HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN

Hotline/Zalo: 0964 239 568 - 0989 102 249

Statistics

1974614

 Today: 270
 Yesterday: 647
 Week: 2763
 Month: 17534
 Year: 336940
 All: 1974614
Online 5

- Đau bụng do sỏi thận, sỏi tiết niệu.

Đau bụng do sỏi thận, sỏi tiết niệu.

I.  đạii cương

 

Sỏi là 1 khối rắn, được tạo thành do sự ứ đọng lâu ngày các thành phần như: phosphat, sỏi struvit, sỏi cystin, canxi, urat, oxalat… trong hệ thống tiêu hoá, gan- mật, tiết niệu. Nguyên nhân do chế độ ăn uống: uống ít nước, ăn nhiều calci, nhiều acid uric …, nhịn tiểu, tiểu ít, nhiễm khuẩn (sỏi struvit), cường cận giáp (sỏi calci), loạn dưỡng cystin, oxalic …

Sỏi tiết niệu là 1 bệnh thường gặp có thể hình thành ngay tại đường tiết niệu: niệu quản, niệu đạo, bàng quang, hoặc từ thận rơi xuống.

Sỏi thường xảy ra ở đàn ông (gấp 5 lần phụ nữ). Tuổi mắc bệnh trung bình từ 20 – 40 tuổi. Tuy nhiên phụ nữ trên 55 tuổi vẫn có nguy cơ bị sỏi tiết niệu. Nguyên nhân được cho rằng do có sự thay đổi về nội tiết tố nữ và tình trạng loãng xương gia tăng ở lứa tuổi mãn kinh. Ở trẻ em, bệnh nhân mắc sỏi niệu thường dưới 10 tuổi, lứa tuổi từ 10 – 18 tuổi lại ít bị sỏi niệu hơn.

Có tới 30% bệnh nhân sỏi niệu có yếu tố gia đình. Hiện vẫn chưa tìm ra yếu tố di truyền trong gen, có thể do chung sống trong một gia đình, có cùng chế độ ăn uống và sinh hoạt cũng như lao động nên dễ phát sinh bệnh sỏi niệu. Tuy nhiên điều đáng lưu ý là sỏi niệu ở những bệnh nhân có yếu tố gia đình rất hay tái phát và thường khó điều trị.

Sỏi niệu có liên quan đến tình trạng khí hậu và thời tiết nơi sinh sống: khi khí hậu trở nên nóng bức, mồ hôi ra nhiều và nước tiểu bị cô đặc làm cho các tinh thể muối trong nước tiểu bị bão hòa và dễ bị kết tủa tạo sỏi trong thận hoặc bàng quang. Mùa hè và mùa thu bệnh dễ mắc bệnh hơn mùa xuân và mùa đông. Việc uống nhiều thức uống chứa đường trong mùa hè cũng là nguyên nhân gây sỏi niệu.

Những người làm việc ở môi trường nắng nóng như thợ luyện kim, công nhân xây dựng, thủy thủ, những người làm việc trí óc căng thẳng như bác sĩ, nhân viên văn phòng… dễ bị mắc bệnh hơn những người làm nghề lao động phổ thông. Có những công trình nghiên cứu cho thấy bệnh sỏi niệu có liên quan đến các loại hormon gây stress ở người.

Chế độ ăn uống ảnh hưởng rất nhiều đến khả năng sinh bệnh, những người uống nhiều loại nước có chất canxi rất dễ bị bệnh, việc uống sữa quá nhiều cùng với các chất pha thêm vào sữa như melamin vừa qua cũng tăng nguy cơ gây bệnh vì tăng hàm lượng canxi hấp thu vào cơ thể. Uống ít nước, ăn quá mặn, ăn nhiều các thức ăn giàu canxi có mặt tốt nhưng cũng tăng nguy cơ bị bệnh lên cao.

Đau bụng là triệu chứng thường gặp. Đau bụng âm ỉ hoặc tức nhẹ thắt lưng gặp ở những sỏi vừa, nhỏ và thậm chí lớn nhưng nằm yên ở bể thận. Cơn đau bụng cót thể xảy ra dữ dội, thường được gọi là “cơn đau quặn thận” xuất hiện khi sỏi bắt đầu di chuyển từ bể thận xuống niệu quản hoặc đi qua những đoạn hẹp của niệu quản hoặc ngay tại điểm niệu quản đổ vào bàng quang. Đau bụng thường khởi phát từ điểm ở ngang rốn hoặc ngang 2 gai chậu, lan dọc xuống phía gò mu. Cũng có khi đau xuyên cả ra hông, lưng. Có khi nôn, buồn nôn. Kèm theo bệnh nhân có sốt, đái mủ khi sỏi gây nhiễm khuẩn đường tiết niệu; đái buốt, đái ra máu khi quá trình di chuyển sỏi cọ xát và gây tổn thương đường tiết niệu. Sỏi cản trở đường tiết niệu gây nên tình trạng đái dắt, bí đái…

Sỏi tiết niệu không được điều trị sẽ gây tắc, gây ứ đọng nước tiểu, lâu ngày viêm nhiễm, giãn đường tiết niệu, giãn thận, dần dần dẫn đến tăng huyết áp do suy thận, nguy cơ cắt bỏ thận và tử vong cao.

YHCT mô tả bệnh này trong phạm vi chứng “sa lâm”, “thạch lâm”, “huyết lâm”. Nguyên nhân hoặc do ngày thường ăn nhiều thức ăn cay nóng, hoá sinh thấp nhiệt, uất kết lâu ngày rồi dồn xuống bàng quang làm chi khí hoá trở trệ không thông; hoặc do phòng sự quá độ, thận âm hao tổn, âm hử hoả động ảnh hưởng đến tác dụng khí hoá của bàng quang, làm cho tạp chất của nước tiểu kết lại mà thành sỏi.

 

II. Điều trị

1. Thể thấp nhiệt

Triệu chứng: Đau bụng, lưng đau kịch liệt, lan lên vùng hạ vị, hay lan xuống bộ phận sinh dục, đái nhiều lần, mót đái, đái đau, nước tiểu xuống không hết có khi đái ra máu, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng dầy dính, mạch huyền sác hay hoạt sác

Đau bụng quá nên Trước dùng bài  gia vị tứ diệu an dũng thang

Sỏi tiết niệu thấp nhiệt

ĐươNg qui

30

Bạch thược

30

Đan sâm

30

Huyền sâm

30

Ngân hoa

30

Camthảo

10

   
               

 

+ khi đỡ đau bụng dùng bài đạo xích tán gia giảm

Pháp: thanh nhiệt lợi thấp

Sỏi tiết niệu thấp nhiệt- Đạo xích tán

Kim tiền thảo

40

Xa tiền tử

20

Trạch tả

12

Sinh địa

12

Tỳ giải

20

Uất kim

12

Ngưu tất

12

Đăng tâm

4

Trúc diệp

8

Bạch linh

12

K nội kim

8

Camthảo

4

       

Mộc thông

15

Châm cứu: Thận du, Kinh môn, Túc tam lý, Quan nguyên, Khí hải, Trung cực, Bàng quang du hoặc châm 2 Côn lôn(tả), Thận du và Thứ liêu, rồi đến Khí hải, Quan nguyên và Thiên ứng huyệt

Gia giảm: Đái ra máu thêm cỏ nhọ nồi 16, tiểu kế 12;

nếu đau nhiều thêm: ô dược, Diên hồ sách 8, Uất kim 8

 

2. Thể ứ huyết

Triệu chứng: Đau lưng liên miên, đau bụng tức vùng hạ vị, tiểu tiện khó, không rứt, tiểu tiện ra máu, chất lưỡi đỏ có điểm ứ huyết, rêu lưỡi mỏng, mạch huyền sác

Pháp: lý khí hành trệ

Sỏi tiết niệu ứ huyết 

K. T thảo

40

Xa tiền tử

20

Đào nhân

8

Chỉ sác

8

Đại phúc bì

8

K nội kim

8

Uất kim

8

Ngưu tất

8

ý dĩ

16

Liên kiều

12

Hồng hoa

8

Xuyên khung

8

Đương qui

12

Thục địa

20

B thược

12

Chỉ thực

8

           

Châm cứu: Thận du, Kinh môn, Túc tam lý, Quan nguyên, Khí hải, Trung cực, Bàng quang du

Hoặc châm 2 Côn lôn(tả), Thận du và Thứ liêu, rồi đến Khí hải, Quan nguyên và Thiên ứng huyệt

 

3. Không đau

Trường hợp sỏi đường tiết niệu không có cơn đau bụng, không tiểu tiện buốt, máu, rắt

Uống các vị thuốc bổ tỳ, thận, phối hợp các vị thuốc lợi niệu làm sỏi nhỏ đi

Bài thuốc: Bài thạch thang gia giảm

Sỏi tiết niệu không đau

Kim tiền thảo

20

Xa tiền tử

20

Mao căn

20

ý dĩ

12

   

K nội kim

8

   
               

 

*Một số bài thuốc kinh nghiệm

+ Phương thuốc : Tạc Thạch Hoàn (Thiên Gia Diệu Phương, Q. Thượng):

 

Camthảo

6

Địa long

10

Đông quỳ tử

16

Hải kim sa

10

Hoạt thạch

10

Hổ phách

2

Kê nội kim

10

Mang tiêu

6

Mộc tặc

10

Phục linh

10

Trầm hương

2

Trạch tả

10

Sa tiền

10

Ngưu tất

10

Uất kim

10

Trừ Mang tiêu, Hoạt thạch và Hổ phách, các vị kia đem sao khô nhỏ lửa rồi tán với Hổ phách, rây bột mịn, hòa Mang tiêu vào nước và rượu, làm hoàn, to bằng hạt đậu xanh, dùng Hoạt thạch bọc ngoài làm áo. Phơi trong râm cho khô, cất để dùng dần.

Mỗi lần uống 10-16g, ngày 2 lần, với nước ấm, trước bữa ăn 1 giờ.

- Tác dụng: Thanh nhiệt, lợi niệu, thông lâm. Trị thấp nhiệt uẩn kết ở hạ tiêu, sỏi ở đường tiểu.

- Mộc tặc, Đông quỳ tử, Xa tiền tử, Hoạt thạch, Cam thảo, Hải kim sa để thanh nhiệt, lợi niệu, thông lâm

Địa long cũng có tác dụng thanh nhiệt, lợi tiểu

Ngư tất trị ngũ lâm, tiểu ra máu, dương vật đau, dẫn thuốc xuống

Trầm hương giáng khí, nạp thận, tráng nguyên dương, trị khí lâm

Hổ phách thông lâm, hóa ứ, trị tiểu ra máu

Mang tiêu hóa thạch, thông lâm.

Các vị kể trên đều là những vị lợi tiểu, thông lâm, thanh nhiệt, vì vậy, bài này dùng trị sỏi ở niệu quản đạt kết quả lý tưởng (Thiên Gia Diệu Phương).

+ Phương thuốc : Thông Phao Thang (Thiên Gia Diệu Phương, Q. Thượng):

 

Bại tương thảo

16

Biển súc

6

Cát cánh

4

Cù mạch

6

Lậu lô

10

Mông hoa

16

Thanh bì

10

Trạch tả

10

Vương bất LH

         

Sắc uống.

- Tác dụng: Hành ứ, thông lâm. Trị thấp nhiệt ở bàng quang, ứ trệ ở hạ tiêu, sỏi đường tiểu.

- Tổng kết: Đã dùng bài thuốc này trị cho 7 ca sỏi đường tiểu đều thu dược kết quả tốt. Lại dùng trị 1 trường hợp thận đa nang tiểu ra máu cũng thu được kết quả tốt (Thiên Gia Diệu Phương).

+ Phương thuốc : Tam Kim Hồ Đào Thang (Thiên Gia Diệu Phương, q Thượng):

 

Kim tiền thảo

30-60

Kê nội kim

6

Sa tiền

12

Hoạt thạch

12

Sinh địa

15

Thiên môn

9

Ngưu tất

9

Mộc thông

4.5

Camthảo

4.5

Nhân hồ đào

4 hột

   

Sắc với 600ml nước nhỏ lửa trong 30 phút còn 400ml. Rót ra, lại cho thêm 500ml nước, sắc lần thứ hai như trên, còn 300ml. Đổ chung hai nước, sắc, chia làm hai lần uống.

+ Phương thuốc : Trân Kim Thang Gia Giảm (Thiên Gia Diệu Phương, Q. Thượng):

 

Hải kim sa

16

Kê nội kim

12

Lộ lộ thông

16

Mạch môn

10

Phù thạch

16

Tiểu hồi

10

Trạch tả

12

Trân châu

60

Ty qua lạc

12

Vương bất LH

12

   

Sắc uống.

- Tác dụng: Thanh nhiệt, lợi thấp, thông lâm, bài thạch. Trị thấp nhiệt hạ chú, uất kết lâu ngày làm cho tạp chất của nước tiểu đọng lại thành sỏi, đường tiểu có sỏi.

- Tổng kết: Qua thực tiễn lâm sàng cho thấy dùng bài Trân Kim Thang Gia Giảm trị bệnh kết sỏi ở các vị trí của hệ tiết niệu đều thu được kết quả tốt (Thiên Gia Diệu Phương).

+ Phương thuốc : Trục Thạch Thang (Thiên Gia Diệu Phương, Q. Thượng):

 

Bạch thược

10

Camthảo

4.8

Hải kim sa

18

Hổ phách

4

Kê nội kim

6

Kim tiền thảo

30

Mộc hương

4.8

Sinh địa

12

           

Mộc hương cho vào sau, Hổ phách mạt để ngoài uống với nước thuốc sắc. Ngày một thang, chia hai lần uống.

- Tác dụng: Thanh nhiệt, lợi thấp, thông lâm, trục thạch. Trị thấp nhiệt uất kết, sỏi đường tiểu.

-  Kim tiền thảo thanh nhiệt, lợi thấp, trục thạch, làm quân

Hải kim sa đằng lợi thủy, thông lâm

Kê nội kim tiêu sỏi làm thần

Hổ phách khử ứ, thông lộ, chỉ thống

Mộc hương hành khí, giải uất, chỉ thống

Sinh địa, Bạch thược lợi thủy mà không gây tổn thương, làm tá

Camthảo điều hòa các vị thuốc, làm sứ (Thiên Gia Diệu Phương).

+Phương thuốc: Niệu Lộ Bài Thạch Thang (Thiên Gia Diệu Phương, Q. Thượng):

 

Biển súc

24

Chi tử

20

Chỉ sác

10

Trích thảo

10

Cù mạch

15

Đại hoàng

12

Hoạt thạch

15

Kim tiền thảo

30

Mộc thông

10

Ngưu tất

15

Thạch vi

30

Sa tiền

24

           

Sắc uống.

- Tác dụng: Tiêu sỏi, thông lâm, hành khí, hóa ứ, thanh lợi thấp nhiệt. Trị thấp nhiệt hạ trú, sỏi ở đường tiểu.

-  Cần nắm vững bài thuốc này thích hợp với các chứng sau:

+ Sỏi có đường kính ngang nhỏ hơn 1cm, đường kính dài nhỏ hơn 2cm.

+ Hệ tiết niệu không có dị dạng về giải phẫu và những biến đổi bệnh lý.

+ Chức năng thận bên bệnh còn tốt.

+ Phương thuốc: Niệu Lộ Kết Thạch Thang (Thiên Gia Diệu Phương, Q. Thượng):

 

Bạch vân linh

10

Hải kim sa

15

Hoạt thạch

12

Hổ phách

3

Kim tiền thảo

15

Mộc thông

6

Thạch bì

10

Trần bì

10

Sa tiền

10

       

Sắc uống.

- Tác dụng: Lợi thấp, hóa ứ, trị sỏi ở bàng quang.

+ Phương thuốc: Nội Kim Hồ Đào Cao (Thiên Gia Diệu Phương, Q. Thượng):

 

Hồ đào

500

Kê nội kim

150

Mật ong

500

Kê nội kim, nướng, tán thành bột. Hồ đào đập nhỏ. Trộn chung với Mật ong thành dạng cao. Ngày uống 3 lần, mỗi lần 10ml.

- Tác dụng: Tư thận, thanh nhiệt, thấm thấp, thống tán, hóa kết. Trị chứng sỏi ở đường tiểu.

+ Phương thuốc: Thược Dược Cam Thảo Thang Gia Vị (Thiên Gia Diệu Phương, q Thượng):

 

Bạch thược

30

Trân châu

30

Camthảo

10

Đàn hương

10

Nga truật

10

Nguyên hồ

10

Hồi hương

10

Điều sâm

12

Mạch môn

12

Bạch vân linh

12

   

. Sắc uống.

Tác dụng: Hoãn cấp, chỉ thống. Trị thận hư, lưng đau, khí âm đều suy, khí nghịch, sỏi niệu quản.

+ Phương thuốc: Phụ Kim Thang (Thiên Gia Diệu Phương, Q. Thượng):

 

Kim tiền thảo

30

Phụ tử

12

Thục địa

20

Trạch tả

10

           
               

Sắc uống.

- Tác dụng: Ôn thận, hành thủy. Trị thận khí hư tổn, sỏi đường tiểu.

Kinh nghiệm điều trị sỏi thận của nhật bản

+ Đại Kiến Trung Thang: thích hợp với sỏi điển hình.

+ Thược DượcCamThảo Thang:hợp với những bệnh nhân nặng có cơn đau sỏi thận, sỏi bàng quang.

+ Đại Hoàng Phụ Tử Thang: có tác dụng đối với sỏi bị ứ đọng. Tính chất hàn nhiệt của các vị thuốc giúp cho dễ tan sỏi.

Điều Dưỡng:

+ Nên uống nhiều nước để tránh cặn sỏi động lại.

+ Khi muốn tiểu, không nên nín lại lâu ngày sẽ kết thành sỏi.

 

Hiển thị: Danh sách / Lưới
Hiển thị:
Sắp xếp:
  Vị   Xuất xứ  : Đường Bản Thảo. -Tên khác : A ngu, Ẩ..
50,000đ
AN TỨC HƯƠNG Loại 2 =100.000đ/100gr ------------------------------------------------ ..
380,000đ
  Ba kích khô đã bỏ lõi Ba kích tươi  còn lõi Ba kích ..
85,000đ
Nấm Linh chi cũng như các loài nấm khác, khi trưởng thành sẽ sản sinh bào tử, tức là hạt giống ..
550,000đ
    Tên khoa học: Radix Stemonae Nguồn gốc: Rễ củ đăc chế biến khô của ..
30,000đ
Họ hành – Liliaceae. Xuất xứ: Bản Kinh Tên Việt Nam: Bá hợp, Cây tỏi rừng. Tên khác: Ph..
55,000đ
   Cỏ sống nhiều năm, thân 4 góc, bò ở gốc, mảnh ở ngọn, cao 0,15-0,20m. Lá mọc..
180,000đ
  1. Tên khoa học: Typhonium trilobatum (L.) Schott.). 2. Họ: Ráy (Araceae). ..
45,000đ
    Tên khoa học: Tuber Stephaniae glabrae Nguồn gốc: Phần gốc ..
20,000đ
                  &n..
30,000đ
Hoa cúc trắng chữa hoa mắt, chóng mặt               &n..
40,000đ
  Cây Bạc Hà Mint (Peppermint) hay còn gọi là Bạc Hà Cay hoặc Bạc Hà Tiêu là loại th..
20,000đ
                  ..
30,000đ
                  &n..
120,000đ
                  &n..
180,000đ
Vị  thuốc: Bạch Hoa Xà Thảo Tên khác: Bạch hoa xà thiệt thảo Tên Latin: Herba Oldenland..
120,000đ
  Rhinacanthus communis Nees. Tên khác: Kiến cò, Nam uy linh tiên. Tên ..
130,000đ
 Cỏ tranh   Tên khoa học: Rhizoma Imperatae Nguồn gốc: Dược liệu là..
20,000đ
  Tên khác: Phục linh. Nguồn gốc: Quả thể nấm Poria cocos Wolf., họ Nấm lỗ ..
35,000đ
1. Tên khoa học: Paeonia lactiflora Pall. 2. Họ: Hoàng liên (Ranunculaceae). 3. Tê..
48,000đ
                  ..
80,000đ
  1. Tên khoa học: Quả chín phơi hay sấy khô của cây Tật lê (Tribulus terrestris..
30,000đ
    Vị thuốc: Bạch Đậu Khấu Tên khác: Đậu ..
50,000đ
BỐI MẪU(Bulbus Fritillariae) Bối mẫu dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Bản kinh, thường..
220,000đ
Rễ bồ công anh có thể chữa được ung thư máu Bồ công anh còn có tên khác là rau bồ cóc, diếp dại,..
20,000đ
 Cây nhỏ mọc nhiều năm, có một hệ thống rễ và thân ngầm rất phát triển. Thân ng..
35,000đ
Cam toại Tên thuốc: Cam toại Tên khoa học: Euphorbia sieblodian Morren et Decasne hay Eu..
220,000đ
Chi tử  (tên khoa học: )tác dụng chữa sốt phiền khát, hoàng đản, thổ huyết, chảy máu cam, đại t..
30,000đ
CHUỐI HỘT CHÍN -Là quả chuối hột vừa chín tới đem ép dẹp, phơi khô, Dùng bằng cách..
130,000đ
  Tên khoa học: Fructus Aurantii immaturus Nguồn gốc: Quả non phơi khô của ..
18,000đ
Chỉ xác \ Tên khác:Thanh bì. Quả chanh gai Tên khoa học: Fuctus Citri aurantii ..
16,000đ
  Tên khác: Hải mã, Thuỷ mã. Tên khoa học: Hippocampus Nguồn gốc: Vị ..
380,000đ
Dược liệu là rễ đã cạo vỏ ngoài phơi hoặc sấy khô của cây Cát cánh họ hoa Chuông (Campanulaceae)..
50,000đ
Tên thuốc: Cát căn. Tên khác: Sắn dây. Tên khoa học: Pueraria thomsoni Bent..
25,000đ
    Câu đằng là một loại dây leo, thường mọc nơi mát. Lá mọc đối có cuống, hình ..
55,000đ
1. Tên khoa học: Phyllanthus urinaria L. 2. Họ: Thầu dầu (Euphorbiaceae). 3. Tên khác: Diệ..
95,000đ
1. Tên  1. Tên khoa học: Ageratum conyzoides L. 2. Họ: Cúc (Asteraceae). 3. Tê..
95,000đ
Cây nở ngày (Herba Gomphrenae) Là cây cỏ sống lâu, mọc nằm rồi đứng, phân nhánh nhi..
100,000đ
Râu mèo, Cây bông bạc - Orthosiphon spiralis (Lour.) Merr., thuộc họ Hoa môi - Lamiaceae. ..
105,000đ
Tên thuốc: Cảo bản Tên gọi khác: Ligusticum root, (Gaoben). Tên khoa học:&nb..
40,000đ
1. Tên khoa học: Cibotium barometz J. Sm. = Dicksonia barometz L.) 2. Họ: Kim mao (Dickso..
15,000đ
1. Tên khoa học: Eleusine indica Gaerth. 2. Họ: Lúa (Poaceae). 3. Tên khác: Tết suất t..
90,000đ
  1.Tên khoa học: Stevia r..
20,000đ
1. Tên khoa học: Euphorbia pilulifera L. hay Euphorbia hirta L. 2. Họ: Thầu dầu (Euphorbi..
95,000đ
   Cây đằng xay thường gọi là cây cối xay, hay còn gọi nhĩ hương thảo, giăn..
90,000đ
1. Tên khoa học: Drynaria fortunei J.Sm. 2. Họ: Dương xỉ (Polypodiaceae). 3. Tên k..
20,000đ
Chúng sống ký sinh và hoại sinh trên cây gỗ trong nhiều năm (đến khi cây chết thì nấm cũng c..
300,000đ
  Còn gọi là cây ráy dại, dã vu. Tên khoa học Alocasia odora (Roxb) C, Koch. T..
100,000đ
  1. Tên khoa học: Dâm dương hoắc (Epimedum macranthum Merr. et Desne.) Dâm dương hoắc lá hình ..
50,000đ
  1. Tên khoa học: Tinospora tomentosa Miers. 2. Họ:  Tiết dê (Menispermaceae). ..
105,000đ
                  Dương ..
32,000đ
      Tên khác: Hòe Thực (Bản Kinh), Hòe Nhụy (Bản Thảo Đồ Kinh), Hòe..
40,000đ
Theo đông y Hoa tam thất có tác dụng giảm cholesterol (chữa mỡ máu / chữa máu nhiễm mỡ): giả..
100,000đ
  1. Tên khoa học: Dược liệu là rễ khô của cây Hoàng cầm (Scutellaria baicalensis Ge..
55,000đ
    1. Tên khoa học: Vị thuốc là rễ đã phơi hay sấy khô của cây Hoàng kỳ (As..
55,000đ
Loại nguyên củ 120k/100g 1. Tên khoa học: Hoàng liên chân gà (Coptis teeta Wall.) và ..
170,000đ
    1. Tên khoa học: Hoàng tinh hoa đỏ: Polygonatum kingianum Coll et Hemsl., Ho..
60,000đ
Tên khác: Hoạt thạch phấn Tên khoa học: Talcum Nguồn gốc: Vị thuốc là khoáng chất..
10,000đ
  Tên khác: Cây xó nhà, Giáng ông. Nguồn gốc: Dược liệu là chất gỗ màu đỏ do mộ..
20,000đ
   Tên khác: Sang dragon. Nguồn gốc: Dược liệu là nhựa khô lấy từ quả cây Cala..
80,000đ
  . Tên khoa học: Corydalis bulbosa DC. 2. Họ: Thuốc phiện (Papaveraceae). 3. Tên ..
85,000đ
   . Tên khoa học: Scrophularia buergeriana Mig. và loài Scrophularia ningpoensis H..
30,000đ
                          &..
90,000đ
    CỦ HÀ THỦ Ô TRẮNG Tên khác: Dây sữa bò, Mã liên an, dây mốc, củ v..
26,000đ
  1. Tên khoa học: Fallopia multiflora (Thunb.) Haraldson = Polygonum multiflorum Thunb.). ..
35,000đ
  Tên thuốc: Hạnh nhân Tên khoa học: Semen Armeniacae Amarum Tên vị thuốc: Hạnh nhân..
35,000đ
  Chuối hột dùng để chữa bệnh là chuối có nhiều hạt, hạt vỏ đen bên trong có bột..
30,000đ
1. Tên khoa học: Rosa laevigata Michx. 2. Họ: Hoa hồng (Rosaceae). 3. Tên khác: Ki..
55,000đ
                          &nb..
100,000đ
  1. Tên khoa học: Sargentodoxa cuneata (Oliv.) Rehd et Wils. 2. Họ: Đại huyết đằ..
18,000đ
              &nbs..
30,000đ
Chữa bệnh thống phong bằng lá sakêT Theo lương y Vũ Quốc Trung, bệnh thống phong (còn gọi là gút)..
90,000đ
   Tên  Tên thuốc: Flos Buddlejae Tên khoa học : ..
85,000đ
Giới thiệu Cây mật nhân hay còn họi là cây  Bá bệnh, cây Bách bệnh. Cây mật nhân c..
120,000đ
  Mô tả : Như trong hình trên cho thấy, trái mộc thiên sâm còn ở trên cây..
750,000đ
1.NHANG NGẢI CỨU TUỆ HẢI ĐƯỜNG Nhang ngải cứu loại trung 10 cây/1 gói =35k   ..
35,000đ
  Mô tả ngắn: Nhục đầu khấu có tên khoa học là Myristica fragrans Houtt. th..
50,000đ
  Nấm Linh Chi đỏ có một lịch sử hơn 4000 năm, được coi là một loại thảo mộc cao cấ..
150,000đ
   trái lớn trái nhỏ  Được trồng ở nhiều nơi, cây dứa dại có thể..
100,000đ
Bạn muốn mua hàng của shop qua Shopee hãy quét mã QR trên hoặc vào theo đường link:&nb..
35,000đ
Tên khác: cây ngao, nhầu núi, giầu, noni Tên khoa học: Thuộc họ cà phê ( Rubiaceae ) ..
90,000đ
  Loại nhỏ (100gr = 16-30 con) = 60.000đ/100gr Loại lớn ( 200-400g/..
55,000đ
                        ..
150,000đ
    Tên khác Tên khác: Nhân sâm tam thất, Kim bất hoán.Điền Thất Tên k..
160,000đ
Tên khác:Tang chi. Tên khoa học: Morus alba L. , họ Dâu tằm (Moraceae). Cây được trồng ..
85,000đ
  Thiên Ma  loại thường=40.000/100g Thiên Ma Hong kong(Loại tốt) 210.000..
40,000đ
    &nbs..
110,000đ
  {} }                     &..
105,000đ
  Tỏa dương còn có tên cu chó vì nó có hình thù như dương vật của chó, lại có ý kiến vì ..
80,000đ
1. Tên khoa học: Alpinia oxyphylla Mig. 2. Họ: Gừng (Zingiberaceae). 3. Tên khác: Anh ..
40,000đ
1. Tên khoa học: Syzygium aromaticum (L.) Merill et L.M. Perry = (Eugenia caryophylata T..
50,000đ

Hotline/zalo: 0964 239 568 - 0989 102 249 , Email :ducle568@gmail.com , Website :caythuocnam.com.vn   

 90/14/16 -Trần Văn Ơn -Tân Sơn Nhì - Tân Phú - TP.HCM

Lưu ý: Các thông tin trên website này chỉ mang tính chất tham khảo, khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

                                                   

caythuocnam.com.vn © 2024
Cài đặt bởi WebsiteGiaSoc

BACK TO TOP