Hotline/Zalo: 0964 239 568 - 0989 102 249
Nhức đầu do thần kinh – 79 bài thuốc
Bài 1
CHỦ TRỊ:
Đau đầu: dạng thần kinh huyết quản.
BÀI THUỐC:
Xuyên khung, Bạch thược, Cát căn, Bạch chỉ, Cao mộc: mỗi vị 15g; Tế tân, Thiền thoái, Ngưu tất: mỗi vị 10g; Cam thảo,
Sắc 15 phút. Chắt lấy nước. Còn bã, đổ thêm nước, sắc tiếp 20 phút. Lọc, bỏ bãế Trộn lẫn
nước thuốc, chia đều uống. Ngày 1 thang.
Nếu bị ứ máu thì thêm Đào nhân, Hồng hoa, Xích thược: mỗi vị 10g. Nếu bị nôn thì thêm Đại giả thạch: 30g; Bán hạ: l0g. Nếu nách bị viêm thì thêm Thiên lan hoàng, Đản nam tinh: mỗi vị 10g. Nếu bị phong hàn thì thêm Quế chi, Hành: mỗi vị 10g. Nếu mất ngủ thì thêm Toan Táo nhân (sao), Dạ giao đằng; mỗi vị 15g. Nếu yết hầu, xương vai đau thì thêm Thăng ma: 10g. Nếu thái dương đau thì thêm Sài hồ, Hoàng cầm: mỗi vị l0g. Nếu đỉnh đầu đau thì thêm Ngô thù du: 5g. Nếu sau gáy và cổ đau thì thêm Khương hoạt: l0g.
Bài 2
CHỦ TRỊ:
Đau đầu dạng thần kinh huyết quản, gan mật nóng, mất ngủ, tức giận, thao thức, miệng đáng, cổ khô, váng đầu, hoa mắt, 2 bên sườn căng.
BÀI THUỐC:
Bạch thược, Long cốt, Mẫu lệ, Cúc hoa, Hương phụ: mỗi vị 30g; Toan Táo nhân: 24g; Chi tử, Hoàng cầm, Mẫu đơn bì, Xuyên khung: mỗi vị 10~20g; Long đản thảo, Cam thảo: mỗi vị 15g; Viễn chí: 12g.
Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 3
* CHỦ TRỊ:
Đau đầu dạng thần kinh huyết quản: Ầm suy hoả vượng, đau đầu và đau nhiều về chiều, hoa mắt, thao thức, cổ nóng, khô miệng, đau lưng, mỏi gối.
BÀI THUỐC:
Sinh địa, Bạch thược, Huyền sâm, Cúc hoa, Long cốt (tươi), Mẫu lệ, Mộc qua, Dạ giao đằng: mỗi vị 30g; Toan Táo nhân: 24g; Thiên môn đông, Mạch môn dông, Nữ trinh tử, Mẫu đơn bì, Chi tử, Hoàng cầm, Xuyên khung: mỗi vị 20g; Viễn chí: 12g. Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 4:
CHỦ TRỊ:
Đau đầu dạng thần kinh huyết quản: Ấm hư, đầu váng, mắt hoa, mất ngủ, thở hổn hển, mặt bạc, tê chân tay, lưỡi trắng.
BÀI THUỐC:
Thục địa, Đang quy, Bạch thược, Hà thủ ô, Cúc hoa, Long cốt (tươi), Mẫu lệ: mỗi vị 30g; Toan Táo nhân: 24g; Xuyên . khung, Nữ trinh tử, Ngũ vị tử: mỗi vị 20g; Viễn chí: 12g.
Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 5:
CHỦ TRỊ:
Đau đẩu dạng thần kinh huyết quản: tim, lách kém, hốt hoảng, thở hổn hển, mất ngủ, mệt mỏi, tiểu đường, mặt bạc, lưỡi viêm có nhọt.
BÀI THUỐC:
Hoàng kỳ: 60g; Sơn dược, Phục linh, Bạch thược, Đang quy, Long nhãn, Cúc hoa, Long cốt, Mầu lệ: mỗi vị 30g; Toan Táo nhân: 24g; Đảng sâm, Bạch truật: mỗi vị 20g; Viễn chí, Cam k thảo: mỗi vị 12g.
Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 6
CHỦ TRỊ:
Đau đầu dạng thần kinh huyết quản.
BÀI THUỐC:
Hoàng kỳ: 30g; Xuyên khung, Đang quy, : mỗi vị 10g; Tế tân: 6g.
Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Đồng thời uống thuốc đau đầu (Hoàng kỳ, Đang quy, Xuyên khung, : mỗi vị 2g; Tế tân: lg. Tất cả nghiền nhỏ ).
Bài 7
CHỦ TRỊ:
Đau thần kinh huyết quản.
BÀI THUỐC:
Bạch chỉ, Xuyên khung, Ô đầu, Cam thảo: mỗi vị 3g.
Tất cả nghiền nhỏ, chia 2 lần, uống. Ngày 1 thang.
Bài 8
CHỦ TRỊ:
Nhức đầu do thần kinh.
* BÀI THUỐC:
Bạch chỉ, Cát căn, Cúc hoa: mỗi vị 6g; Tế tân: 2g.
Tất cả nghiền nhỏ, chia 2 lần, uống. Ngày 1 thang.
Bài 9:
BÀI THUỐC:
Hạ khô thảo: 30g; Thạch xương bồ: 15g; Cúc hoa: 20g; Trân châu mẫu (nghiền nhỏ, ngâm): 2g. Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 10:
*Chủ TRỊ:
Nhức dầu do thần kinh.
* BÀI THUỐC:
Đang quy, Hoàng kỳ, Cát căn, Xuyên khung, Bạch chỉ, Khương hoạt, Phòng phong, Mạch môn đông, Độc hoạt, Hoàng cầm, Cúc hoa: mỗi vị 10g; Tế tân, Gừng, Cam thảo: mỗi vị 3g.
Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 11
CHỦ TRỊ:
Nhức đầu do thần kinh.
* BÀI THUỐC:
Sinh địa: 12g; Hoàng cầm, Cúc hoa, Xích thược, Ngưu tất, Đang quy: mỗi vị 10g; Bạch chỉ, Cao mộc, Xuyên khung: mỗi vị 6g. Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 13:
CHỦ TRỊ:
Nhức đầu đo thần kinh.
BÀI THUỐC:
Bạch mao căn, Liên kiều, Cúc hoa, Hạ khô thảo: mỗi vị 12g; Lá Dâu, Hoàng cầm, Lá Sen, Khổ đinh trà: mỗi vị 6g; Bạc hà, Cáo bản, Bạch chỉ: mỗi vị 3g.
Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 14
* CHỦ TRỊ:
Nhức đầu do thần kinh.
* BÀI THUỐC:
Xuyên khung, Khương hoạt, Cúc hoa, Đang quy, Câu đằng: mỗi vị 15g; Thiên ma, mỗi vị 10g; Tế tân: 3g.
Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 15
CHỦ TRỊ:
Nhức đầu do thần kinh.
BÀI THUỐC:
Khương hoạt, Độc hoạt, Phòng phong, Xuyên Ô đầu, Thảo ô, Nam tinh, Xuyên khung, Bạch chỉ, Tế tân, Ma hoàng, Tàm sa, Thông tiết, Cương tàm, Gừng tươi, Độc tiêu, Hành: mỗi vị 10g; Rượu: lOOml.
Tất cả đun sôi, xông, gội đầu. Ngày 1~2 lần.
Bài 16
CHỦ TRỊ:
Nhức đầu do thần kinh.
BÀI THUỐC:
Xuyên khung: 30g; Sài hồ, Đang quy, Bạch chỉ, Cương tàm, Cát căn, Bạch thược: mỗi vị 15g; Ngô thù du, Cam thảo: mỗi vị 10g; Tế tân: 6g.
Cách sắc, uống như bài. 1 Ngày 1 thang.
Bài 17:
CHỦ TRỊ:
Nhức đầu do thần kinh.
BÀI THUỐC:
Xuyên khung: 30g; Đan sâm: 20g; Bạch thược, Bạch giới tử, Bạch , chỉ, Hương phụ, Sài hồ, ức lý [ nhân, Cam thảo: mỗi vị l’0g.
Cách sắc, uống như bài 1. Ngày ị 1 thang.
Bài 18:
CHỦ TRỊ:
Nhức đầu do thần kinh.
BÀI THUỐC:
Đang quy, Xuyên khung, Gừng tươi: mỗi vị 10g; Đầo nhân, Hồng hoa, Xích thược, Hành: mỗi vị 6g; Xạ hương (ngâm): 0,3g.
Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 19:
CHỦ TRỊ:
Nhức đầu do thần kinh.
BÀI THUỐC:
Đang quy, Sài hồ: mỗi vị 12g;
Cương tàm, Xuyên khung, Bạch chỉ: mỗi vị 10g; Bạch phụ tử, ; mỗi vị 6g;
Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 19:
CHỦ TRỊ:
Nhức đầu do thần kinh.
BÀI THUỐC:
Màn kinh tử, Cúc hoa, Sinh địa, Xích thược, Mạch môn đông: mỗi vị 15g; Xuyên khung, Mộc thông, Sài hồ, vỏ trắng cây Dâu: mỗi vị 10g; Thăng ma, Cam thảo: mỗi vị 5g.
Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 20:
* CHỦ TR|:
Nhức đầu do thần kinh.
BÀI THUỐC:
Gừng tươi: 40g, Thiên nam tinh, Bạch phụ tử, 0 đầu: mỗi vị 30g; Hành: 7 củ.
Tất cả nghiền nhỏ, bọc vào vải màn, hơ nóng chườm.
Bài 21:
CHỦ TRỊ:
Nhức đầu do thần kinh.
BÀI THUỐC:
Bạch quả: 60g.
Sắc, bỏ bã, chia đều uống. Ngày 1 lần.
Bài 22
CHỦ TRỊ:
Nhức đầu do thần kinh.
BÀI THUỐC:
Xuyên khung, Thiên ma, Cương tàm, Khương hoạt: mỗi vị 10g;
Gừng tươi: 3 lát; Rượu: 1 chén.
Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 23:
CHỦ TRI:
Nhức đầu do thần kinh.
BÀI THUỐC:
Xuyên khung, Cát căn, Bạch thược: mỗi vị 15g; Thiền thoái, Bạch chỉ: mỗi vị 9g; Gam thảo, Quế chi: mỗi vị 6g; Tế tân: 3g. Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 24:
CHỦ TRỊ:
Nhức đầu do thần kinh.
BÀI THUỐC:
Cát căn: 50g; Xuyên khung: 40g; Hương phụ, Màn kinh tử: mỗi vị 25gẳ, Sài hồ, Bạch chỉ, rỷ hữu, Địa miết trùng: mỗi vị 20g; Khương hoạt: 15g;
Bài 26
CHỦ TRỊ:
Nhức đầu do thần kinh.
BÀI THUỐC:
Đang quy, Đan sâm, Diên hồ tố, Câu đằng: mỗi vị 15g; Xuyên khung, Bạch chỉ, Thiên ma, Phòng phong: mỗi vị 10g; Khương hoạt, Tế tân: mỗi vị 5g. Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Nếu sốt thì thêm Cúc hoa, Bạc hà: mỗi vị 10g. Nếu nôn thì thêm Gừng tươi, Ngô thù du: mỗi vị 5g. Nếu lưỡi dày thì thêm Hoắc hương: 20g.
Bài 27:
* CHỦ TRỊ:
Đau đầu do thần kinh huyêt quản, đau dữ dội.
* BÀI THUỐC:
Thái tử sâm: 30g; Cúc hoa: 20g; Xích thược, Màn kinh tử: mỗi vị 15g; Thất diệp nhất chi hoa, Xuyên khung: mỗi vị 10g;
* CHỦ TRỊ:
Đau đầu do thần kinh huyêt quản, đau dữ dội.
* BÀI THUỐC:
Phụ tử (chế): 20g; Muối: 10g. Nghiền nhỏ, chia làm 2 lần uống, ngày 1 liều.
Bài 28:
* CHỦ TRỊ:
Đau đầu do thần kinh huyết quản, đau dữ dội.
BÀI THUỐC:
Xuyên khung, Bạch thược: mỗi vị 30g; Đang quy, Sinh địa, Cúc hoa, Bạch chỉ: mỗi vị 15g; Câu : kỷ tử, Cảo bổn: mỗi vị 12g; Tế tân: 10g.
Cách sắe, uống như bài 1. Ngày ; 1 thang.
Nếu bị phong nhiệt thì thêm t Thạch cao sống: 20g; Thiền , thoái, lá Dâu: mỗi vị 10g. Nếu gan nóng thì thêm Thạch quyết ‘ minh, Hy thiêm thảo, Câu í đằng : mỗi vị 15g. Nếu ngủ mê nhiều thì thêm Hợp hoan bì, Dạ giao đằng, Xương bồ, Viễn chí: mỗi vị 10g. Nếu người gầy yếu, suy nhược thì thêm Đảng sâm, Hoàng thị, .Hà thủ ô, Kê huyết đằng: mỗi vị 10g. Nếu ứ huyết thì thêm pào nhân, Hồng hoa, Xích thược, Ngưu đằng: mỗi vị 10g.
Nếu nôn thì thêm Đại giả thạch: 30g; Bán hạ: 10g.
Bài 30:
* CHỦ TRỊ:
Nhức đầu do thần kinh.
BÀI THUỐC:
Đại hoàng: 50g; Địa miết trùng: 2g; Nước đái trẻ con: 1 ít. Tất cả giã nát như bùn, đắp vào chỗ đau.
Bài 31:
* CHỦ TRỊ:
Nhức đầu do thần kinh.
* BÀI THUỐC:
Bạch chỉ, Cương tàm: mỗi vị 9g; ô đầu (chế), Thảo ô (chế), Cam thảo tươi: mỗi vị 3g.
Tất cả giã nhỏ. Ngày uống 3 lần, mỗi lần lg với nước chế.
Bài 32:
* CHỦ TRỊ:
Nhức đầu do thần kinh.
BÀI THUỐC:
Ngưu bàng tử: 10g.
Nghiền nhỏ. Cho thêm một ít Rượu. Ngày uống 1~2 lần.
Bài 33
BÀI THUỐC:
Cảo bản: 25g; Xuyên khung, Khương hoạt, Màn kinh tử, Trần bì: mỗi vị 20g; Thương truật, Hậu phác, Bán hạ, Độc hoạt, Phòng phong: mỗi vị 15g. Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 34:
CHỦ TRỊ:
Nhức đầu do thần kinh.
* BÀI THUỐC:
Long đảm thảo, Long cốt (tươi), Mẫu lệ: mỗi vị 30g; Sinh địa, Xa tiền tử: mỗi vị 15g; Mẫụ đơn bì, Bạch chỉ, Câu kỷ tử, Hoàng cầm, Sài hồ, Đang quy, Trạch tả, Mộc thông, Cam thảo: mỗi vị 10g.
Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 35:
CHỦ TRỊ:
Nhức đầu do thần lúnh.
BÀI THUỐC:
Thiên hoa phấn, Bạch giới tử, Thục địa: mỗi vị 12g; Hoàng cầm, Sài hồ, Bạch chỉ: mỗi vị 10g; Kinh giới: 6g.
Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 36:
BÀI THUỐC:
Xuyên khung: 30g; lá Chè: 6g. Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 37
* CHỦ TRỊ:
Nhức đầu do thần kinh.
BÀI THUỐC:
Đại hoàng: lg; Hoàng cầm: 3g. Nghiền nhỏ, ngâm. Ngày uống 1~2 lần.
Bài 38:
CHỦ TRI:
Nhức đầu do thần kinh, lưỡi đỏ, rêu vàng.
BÀI THUỐC:
Xuyên khung, Sa sâm: mỗi vị 30g; Màn kinh tử, Tê tân: mỗi vị 6g.
Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 39:
CHỦ TRỊ:
Nhức đầu do thần kinh, đau 1 bên đầu.
BÀI THUỐC:
Lưu hoàng: 6g; Độc tiêu: lg. Tất cả nghiền nhỏ. Cho 1 ít vào lỗ mũi. Nếu đau bên trái thì cho bên phải và ngược lại.
Bài 40:
* CHỦ TRỊ:
Nhức đầu do thần kinh.
BÀI THUỐC:
Ô đầu: 40g; Nam tinh: 10g.
Tất cả nghiện nhỏ. Ngày uống 1~2 lần, mỗi lần 3g.
Bài 41:
* CHỦ TRị:
Nhức đầu do thần kinh: đau một bên đầu.
BÀI THUỐC:
Thạch xương bồ: 15g; Ô đầu: 3g.
Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 42:
CHỦ TRỊ:
Nhức đầu do thần kinh, đau 1 bên đầu.
* BÀI THUỐC:
Chương não: 3g; Băng phiến: 0,6g. Tất cả nghiền nhỏ. Cho 1 ít vào lỗ mũi, ngày 1-2 lần.
Bài 43
CHỦ TRỊ:
Nhức đầu do thần kinh.
BÀI THUỐC:
Xuyên Ô đầu, Thảo Ô đầu, Thiên nam tinh, Bán hạ, Thạch cac sống: mỗi vị 30g; Bạch chỉ, Tế tân, Hành củ: mỗi vị 3g.
Tất cả nghiền nhỏ. Trộn với nưíc lá Hẹ và Mật ong hoàn thành viên. Ngày uống 2~3 lần, mỗi lần 2g.
Bài 44
CHỦ TRỊ:
Nhức đầu do thần kinh.
BÀI THUỐC:
Bạch truật: 15g; Tử uy, Thiên môn đông, Bách hợp, Hoàng cần, Hoàng liên, Bạch tật lê, Long đảm thảo, Thiên hoa phin, Đỗ trọng, Cam thảo, Tỳ giai: mỗi vị 10g.
Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 45:
CHỦ TRỊ :
Đau đầu dạng thần kinh huyết quỉn, đau 1 bên đầu.
BÀI THUỐC:
Xuyên khung, Cát căn, Bạch chi, Đan sâm, : mỗi vị 30g. Cổch sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 46
CHỦ TRỊ:
Nhức đầu do thần kinh.
BÀI THUỐC:
Thạch cao sông, Thạch quyết minh (tươi), Trân châu mẫu, Mẫu lệ: mỗi vị 60g; Đại hoàng, Cúc hoa, Sinh địa: mỗi vị 20g; Thiên ma: 10g.
Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 47:
CHỦ TRỊ:
Đau đầu dạng thần kinh huyết quản.
BÀI THUỐC:
Cành Dâu, Câu đằng, Xuyên khung, Xích thược, Ngưu tất, Cương tàm, Thiền thoái, Sài hồ: mỗi vị 30g.
Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 48:
CHỦ TRỊ:
Đau đầu dạng thần kinh huyết quản, đau 1 bên đầu.
* BÀI THUỐC:
Xuyên khung: 30g; Bạch thược: 15g; Bạch giới tử: 10g; Hương phụ: 6g; Sài hồ, ức kỳ nhân, Cam thảo, Bạch chỉ: mỗi vị 3g. Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 49:
CHỦ TRỊ:
Nhức đầu do thần kinh.
* BÀI THUỐC:
Bạch chỉ: 20g; Tế tân, Lương khương, Khương hoạt, Xuyên khung: mỗi vị 10g.
Tất cả nghiền nhỏ, lấy 1 ít cho vào lỗ mũi, ngày 2-3 lần.
Bài 50:
CHỦ TRỊ:
Nhức đầu do thần kinh.
BÀI THUỐC:
Đang quy, Xuyên khung: mỗi vị 30g; Màn kinh tử, Cam thảo: mỗi vị 6g.
Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 51:
CHỦ TRỊ:
Nhức đầu do thần kinh.
* BÀI THUỐC:
Phong nhãn thảo: 15g.
Đun sôi trong 2 phút. Bỏ bã, uống.
Bài 52:
* CHỦ TRỊ:
Nhức đầu do thần kinh.
BÀI THUỐC:
Câu đằng, Xuyên khung: mỗi vị 30g; Sinh địa: mỗi vị 15g; Sung uý tử: mỗi vị 10g. Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 53:
* CHỦ TRỊ:
Nhức đầu do thần kinh.
BÀI THUỐC:
Xuyên khung: 30g; Toan Táo nhân, Cát căn, Bạch thược: mỗi vị 15g; Cương tàm, Thiên ma: mỗi vị 10g; Bạch giới tử: 3g. Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 54
CHỦ TRỊ:
Nhức đầu do thần kinh.
* BÀI THUỐC: ích mẫu: 60g; Đại hoàng, Bạch thược: mỗi vị 30g; Bạch chỉ, Cúc hoa, Màn kinh tử, Cương tàm, Thiền thoái: mỗi vị 10g.
Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 55:
CHỦ TRỊ:
Nhức đầu do thần kinh.
BÀI THUỐC:
Hoàng kỳ, Thạch cao sông, Phòng phong, Sinh địa, cành Dâu, Câu đằng, Kê huyết đằng, Nhẫn đông đằng, Đang quy, Ngưu .tất: mỗi vị 30g. Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 56
* CHỦ TRỊ:
Nhức đầu do thần kinh.
BÀI THUỐC:
Bạch chỉ, Lương khương: mỗi vị 10g.
Tất cả nghiền nhỏ, lấy 1 ít cho vào mũi. Ngày 3-4 lần.
Bài 57:
CHỦ TRỊ:
Nhức đầu do thần kinh.
BÀI THUỐC:
Kê huyết đằng: 30g; Câu đằng: 20g; Xuyên khung, Bạch thược: mỗi vị 15g; Đang quy, Sinh địa, Đào nhân, Hồng hoa, Phòng phong, Bạch chỉ, Khương hoạt, Độc hoạt: mỗi vị 10g.
Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 58
CHỦ TRỊ:
Nhức đầu do thần kinh.
BÀI THUỐC:
Đang quy, Xuyên khung: mỗi vị 30g; Tân di, Tế tân, Màn kinh tử: mỗi vị 10g.
Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 60:
CHỦ TRỊ:
Nhức đầu do thần kinh.
BÀI THUỐC:
Bán hạ: mỗi vị 15g; Bạch phụ tử, Thiên nam tinh: mỗi vị 12g.Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 61:
CHỦ TRỊ:
Đau đầu dạng thần kinh huyết quản: đau trước trán nhiều, khi đau ra mồ hôi, sốt cả ngày. Đi ngoài táo bón, bí.
* BÀI THUỐC:
Chỉ xác, Hậu phác,Úc 1 ý nhân, Ngưu bàng tử: mỗi vị 10g; Đại hoàng: 6g.
Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 62:
* CHỦ TRỊ:
Đau đầu dạng thần kinh huyết quản: Ngã 3 thần kinh đau, gan, mật nóng.
BÀI THUỐC:
Bạch thược, Sinh địa, : mỗi vị 2Og; Hoàng cầm: 15g; Bạch chỉ, Long đảĩnthảo: mỗi vị 10g;
Tể tân: mỗi vị 5g. Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 63:
* CHỦ TRỊ:
Đau đầu dạng thần kinh huyết quản: Ấm suy dương thịnh, đau theo chu kỳ.
* BÀI THUỐC:
Thục địa: 24g; Thạch cao sống Cát căn: mỗi vị 12g; Bạch chỉ Đang quy, Xuyên khung, Tri mẫu, Cam thảo: mỗi vị 9g. Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 64:
CHỦ TRỊ:
Đau đầu dạng thần kinh huyết quản: đầu đau dữ dội, kéo dài, lâu không khỏi, ốm yếu.
* BÀI THUỐC:
Dạ giao đằng, Thạch cao sống, Bạch thược: mỗi vị 30g; Câu đằng, Thạch hộc, Ngưu tất: mỗi vị 15g. Tuyền phục hoa, Đại giả thạch, Sinh địa, Mộc qua, Đang quy, Xuyên khung, Hương phụ,
Phượng lan diệp, Ngẫu tiêt: mỗi vị 10g; Cam thảo: 5g. Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 65
CHỦ TRỊ:
Đau đầu, chỗ lúc như búa bổ lúc như kim châm, đỉnh đầu sau não căng thẳng, kinh nguyệt ra nhiều.
BÀI THUỐC:
Đào nhân, Hồng hoa, Đang quy, Xuyên khung, Ngưu tất, Sinh địa, Sài hồ, Chỉ xác, Cát cánh, Độc hoạt, Cảo bản: mỗi vị 10g; ụ Cam thảo: 5g.
Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 66:
* CHỦ TRỊ:
Đau đầu dạng thần kinh huyết quản: đau 1 bên đầu và ngã ba dây thần kinh.
* BÀI THUỐC:
Ý dĩ, Phục linh: mỗi vị 15g; Hạ khô thảo, Cúc hoa, Bạch tật lê, Bán hạ, Xích thược, Hoàng cầm, Trần bì, cố đinh trà: mỗi vị 10g. Cách sắc, uốngnhưbài 1. Ngày 1 thang.
Bài 67:
CHỦ TRỊ:
Đau đầu dạng thần kinh huyết ị quản: gan dương quá cao.
BÀI THUỐC:
Thạch quyết minh, Đại giả thạch, Trân châu mẫu: mỗi vị ! 30g; Sinh địa, Bạch thược, Bạch tật lê, Địa cốt bì, Trạch tả, Màn kinh tử, Bạch chỉ, Hạ khô
Viễn chí: mỗi vị 12g.
Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 68
CHỦ TRỊ:
Nhức đầu do thần kinh.
BÀI THUỐC:
Đình lịch tử: lOOg.
Đun, xông, gội dầu. Ngày 1-2 lần.
Bài 69
CHỦ TRỊ:
Nhức đầu do thần kinh: đau 1 bên đầu.
BÀI THUỐC:
Tì ma tử (bỏ vỏ), Nhũ hương, Muối: mỗi vị 10g.
Tất cả nghiền nhỏ. Đắp vào bên đau ngày thay 1 lần.
Bài 70:
CHỦ TRỊ:
Nhức đầu do thần kinh: đau dữ dội.
BÀI THUỐC:
Tiêu thạch: 10g.
Nghiền nhỏ. Lấy 1 ít cho vào lỗ mũi. Ngày 1-2 lần.
Bài 71:
CHỦ TRỊ:
Đau đầu. Loại này phát sinh từ từ, đau lưng, tay chân mệt mỏi, mắt nảy đom đóm, mất ngủ, tai ù, tim thổn thức, ra mồ hôi trộm, mồm khô, nước tiểu vàng, bí đại tiện.
* BÀI THUỐC:
Thục địa: 24g; Sơn dược (sao): 12g, Sơn thù du, Mẫu đơn bì: mỗi vị 12g; Phục linh, Câu kỷ tử, Mạch môn đông (bỏ lõi), Huyền sâm, Đang quy, Bạch thược: mỗi vị 9g; Tri mẫu: 6g (sao với muối); hoa Kinh giới: 3g.
Cách sắc, uống như bài 1. Cho thêm 1 ít muối, ngày 1 thang. Nếu nặng đầu thì thêm Bạc hà: 3~5g. Nếu khí hư thì thêm Hoàng kỳ 9~15g. Nếu bí đại tiện hoặc táo bón thì thêm Nhục thung dung: 9~12g; Đang quy: 12~15g.
Bài 72:
* CHỦ TRỊ:
Nhức đầu do thần kinh: đau cả đầu.
BÀI THUỐC:
Đang quy (sao với rượu), Xuyên khung, Bạch chỉ, Khương hoạt, Phòng phong, Màn kinh tử, Mạch môn đông, Độc hoạt, Hoàng cầm (sao với Rượu), Tế tân: mỗi vị 3g; Cam thảo, Hoàng cúc hoa: mỗi vị l,5g. Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang với nước Gừng.
Nếu đau bên trái thì thêrỊi Hồng hoa, Sài hồ, Long đản thảo, Sinh địa: mỗi vị 3g. Nếu đau bên phải thì thêm Hoàng kỳ, Cát căn: mỗi vị 3g. Nếu đau mí mắt trên, trên đỉnh trán thì thêm Thiên ma: 2gễ, Bán hạ, Sơn tra, Chỉ thực: mỗi vị 3g. Nếu đau ở đỉnh đầu thì thêm Cảo bản, Đại hoàng: mỗi vị 3g. Nếu đau ở vỏ não thì thêm Thương nhĩ tử: 3g; Mộc qua, Kinh giới tử: mỗi vị 2g. Nếu khí huyết hư, ra mồ hôi thì thêm Hoàng kỳ: 5g; Cao ly sâm, Bạch thược, Sinh địa: mỗi vị 3g.
Bài 73
CHỦ TRỊ:
Nhức đầu do thần kinh: đau ở 1 bên đầu.
* BÀI THUỐC:
Thương nhĩ tử (sao), Đại hoàng: mỗi vị 9g; Long ,đảm thảo, Hạ khô thảo, Thạch quyết minh, Sinh địa, vỏ trắng cây Dâu: mỗi vị 6g; Cúc hoa, Khương hoạt: 3g; Mộc tặc, Phòng phong: mỗi vị 4,5g; Thiền thoái: 5g. Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Sau khi uổng thì đi ngoài nhưng không hề gì. Nêu đi ngoài bình thường thì có thế’ dùng ít hoặc không dùng Đại hoàng. Thông thường chỉ 2~3 lần khỏi.
Bài 74:
CHỦ TRỊ:
Nhức đầu do thần kinh: Đau 1 bển đầu, khí hư kèm theo phong thấp, đau ở vùng não, não lực suy nhược váng đầu, bị phong hàn, ra mồ hôi kèm theo đầu
đau dữ dội.
BÀI THUỐC:
Cúc hoa, Bạc hà, lá Dâu non, t hoa Kinh giới, Hương phụ (chế), :* Hạ khô thảo (chỉ lấy hoa), vành lá Sen, Cổ đinh hương: mỗi lần 3g; Cam thảo (chích): 2g.
Tất cả nghiền nhọ. Ngày uống , 3 lần, mỗi lần 6g với nước chè i, sau khi ăn hoặc uống với nước cháo thêm 1 ít nước chè.
Cách sắc, uống như bài lế Ngày thang.
Bài 75.-
CHỦ TRỊ:
Nhức đầu do thần kinh: đau dữ dội, ấn vào cũng đau, đau triền miên.
BÀI THUỐC:
A: Đan sâm: 18g; Nguyên hồ, Bạch thược: mỗi vị 9g; Đào nhân (tươi): 6g; Hương phụ: l,5g; Luyện tử, Hồng hoa: mỗi vị 3g.
B: Thạch quyết minh (tươi, nghiền nhỏ): 24g; Từ thạch (nghiền nhỏ): 18g; Mẫu lệ tươi (nghiền nhỏ), Long cốt tươi (nghiền nhỏ), Mạch môn đông, Pháp bán hạ: mỗi vị 9g; Nữ trinh tử: 12g; Hoàng liên: 3g. Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Nếu máu không lên não thì uống bài A. Nếu thần kinh não không tốt thì uống bài B. Nếu bị cả 2 thì uống cả A và B.
Bài 76
CHỦ TRỊ:
Đau đầu, dạng thần kinh huyết quản: thần kinh quá căng thẳng do làm việc, đã uống nhiều thuốc mà không khỏi thì dùng bài thuốc này.
BÀI THUỐC:
Xuyên khung, Táo nhân, Tri mẫu: mỗi vị 9g; Phục linh, Thiên ma, Bạch khấu: mỗi vị 6g; Cam thảo: 3g.
Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1thang, uống trước bữa ăn. Trong thời gian uống thuốc nên bồi dưỡng.
Nếu đau trước trán thì thêm Bạch chỉ: 3g. Nếu đỉnh đầu đau thì thêm Màn kinh tử: 3g. Nếu phía sau ót đau thì thêm Khương hoạt: 3g. Nếu đau bên trái thì uống thuốc “Hợp tử”. Nếu đau bên phải thì thêm Bôi mẫu: 6g. Nếu đau 2 bên thì thêm Cúc hoa: 6g; Long đản thảo: 5g.
Bài 77:
* CHỦ TRỊ:
Nhức đầu do thần kinh: Đau một bên đầu.
BÀI THUỐC:
Bạch chỉ: 30g; Xuyên khung: I5g; Cam thảo: 6g. Tất cả nghiền nhỏ, ngày uống 2 lần (sáng, tối) mỗi lần 9g với nước Chè hoặc viên thành viên hoặc có thể tăng, giảm số lượng để sắc, uống.
Bài 78:
CHỦ TRị:
Đau đầu dạng thần kinh huyết quản: đau 1 bên đầu lâu ngày không khỏi, thất thường.
BÀI THUỐC:
Chương não: 3g; Băng phiến: 0,6. Tất cả cho vào trôn bát, châm lửa ngửi, đau bên nào thì hít vào bên ấy và ngược lại. Lượng thuốc kê trên dùng cho 1 lần. Ngày ngửi 3 lần.
Bài 79:
CHỦ TRỊ:
Đau đầu dạng thần kinh huyết quản.
BÀI THUỐC:
Hoả tiêu: 500g; Tào thực (nghiền nhỏ); Thuỷ giao ước: mỗi vị 9g (cho 1 ít tan ra nước để dùng).
Hoà tan Hoả tiêu với 1500ml nước, đun sôi cho 1 ít nước Thuỷ giao ước vào, bọt Hoả tiêu sẽ nổi lên, vứt bỏ, vừa cho vào, vừa vớt bọt, đến lúc Hoa tiêu đặc thì dập lửa, để nguội sẽ thành bột trắng. Lấy Tạo thực (bột Hoả tiêu 15g tương ứng với 0,3g Tào thực) ra nghiền nhỏ để dùng. Mỗi khi đau đầu, hít 3g vào khoang mũi. Loại thuốc này có tác dụng kích thích đế chảy nước mũi.