HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN

Hotline/Zalo: 0964 239 568 - 0989 102 249

Statistics

1951342

 Today: 464
 Yesterday: 816
 Week: 2608
 Month: 13979
 Year: 313668
 All: 1951342
Online 6

- Chữa suy nhược thần kinh bằng dược thảo, bấm huyệt

Đông y cho nguyên nhân của suy nhược thần kinh là do tiên thiên bất túc làm rối loạn công năng về tinh – khí – thần của các tạng phủ, đặc biệt là tâm, can, tỳ, thận. Trong điều trị các y gia chia 3 thể loại bệnh: Can và tâm khí uất kết; Can, tâm, thận âm hư; Thận âm, thận dương hư. Chữa bệnh chủ yếu là dùng lý liệu pháp và khôi phục lại quá trình

Thể can và tâm khí uất kết

Vị thuốc kỳ tử.

Tương ứng với giai đoạn hưng phấn tăng và do sang chấn tinh thần gây ra bệnh. Triệu chứng: tinh thần uất ức, hay phiền muộn, đầy tức, hay thở dài, bụng trướng đầy hơi, ăn kém, rêu lưỡi trắng, mạch huyền. Phép chữa: sơ can, lý khí, an thần. Dùng các bài thuốc sau:

Bài 1: Câu đằng 12g, cúc hoa 8g, thảo quyết minh 12g, cam thảo dây 12g, tô ngạnh 8g, hương phụ 8g, chỉ xác 8g, uất kim 8g. Sắc uống ngày 1 thang.

Bài 2: “Tiêu dao thang” gia giảm: Sài hồ, hoàng cầm, bạch truật, phục linh, bạch thược, đại táo mỗi vị đều 12g; thanh bì, bạc hà, uất kim, hương phụ, chỉ xác, táo nhân mỗi vị đều 8g; cam thảo 6g. Sắc uống ngày 1 thang.

Bài 3: “Lý khí giải uất” thang: phục linh 12g; hương phụ, uất kim, bạch tật lê, chỉ xác mỗi vị 8g.

Nếu mắt đỏ, miệng đắng do hưng phấn tăng thì thêm đơn bì 8g, chi tử 12g.

Nếu hay hồi hộp, ngủ mơ, táo, rêu lưỡi vàng, mạch huyền hoạt (đàm hỏa uất kết) thêm trúc nhự 6g, bán hạ chế 8g.

Nếu khó thở, tức ngực cảm giác khó nuốt (đàm khí trở trệ) thêm tô ngạnh 8g, hậu phác 8g, bán hạ chế 6g.

Thể can, tâm, thận âm hư

Tương ứng với giai đoạn thần kinh ức chế giảm. Thường chia làm 3 thể sau:

- Âm hư hỏa vượng: ức chế giảm nhưng hưng phấn tăng (âm hư dương xung). Triệu chứng: hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, ù tai, hay quên, hồi hộp, hay xúc động, vui buồn thất thường, ngủ ít, hay mê, miệng họng khô, người hay bừng nóng, táo bón, nước tiểu đỏ, mạch huyền. Phép chữa: tư âm giáng hỏa, bình can tiềm dương, an thần.

Bài 1: Sa sâm, mạch môn, kỷ tử, thạch hộc, mẫu lệ, hạ khô thảo mỗi vị 12g; long cốt, câu đằng mỗi vị 16g; cúc hoa, địa cốt bì, trạch tả, táo nhân mỗi vị 8g. Sắc uống ngày 1 thang.

Bài 2: “Kỷ cúc địa hoàng thang” gia giảm: sa sâm, thục địa, mạch môn hoài sơn đều 12g; đơn bì, phục linh, cúc hoa, trạch tả, táo nhân, bá tử nhân, sơn thù đều 8g; câu đằng, kỷ tử mỗi vị 12g. Sắc uống ngày 1 thang.

Bài 3: “Chu sa an thần hoàn”gia giảm: sinh địa, đương quy, bạch thược, mạch môn đều 12g, hoàng liên 8g.

Bài 3: “Chu sa an thần hoàn” gia giảm: sinh địa, đương quy, bạch thược, mạch môn đều 12g; hoàng liên, toan táo nhân, phục linh mỗi vị 8g; cam thảo, chu sa mỗi vị 6g.

Nếu tinh thần hoang mang hay xúc động thêm cam thảo 8 – 12g.

Nếu hoa mắt, chóng mặt, hồi hộp thêm: trân châu mẫu (vỏ trai) 40g, mẫu lệ 12g. Sắc uống ngày 1 thang.

Bài 4: Nếu triệu chứng thiên về thận âm hư, gây hội chứng tâm thận bất giao, có các triệu chứng: mất ngủ, hồi hộp, nhức xương, đau lưng, di tinh, ù tai, hay quên thì dùng bài “Lục vị thang” gia giảm: thục địa 32g; hoài sơn, sơn thù mỗi vị 16g; đan bì, trạch tả, phục linh mỗi vị 12g; ngũ vị tử, toan táo nhân, thạch hộc mỗi vị 8g; hoàng liên 4g. Sắc uống.

- Thể tâm, can, thận âm hư: Triệu chứng đau lưng, ù tai, di tinh, ngủ ít, hồi hộp, nhức đầu, tiểu tiện trong. Mạch tế.

Phép chữa: bổ thận âm, bổ can huyết, an thần, cố tinh.

Bài 1: thục địa, kỷ tử, hoàng tinh, tục đoạn, hà thủ ô mỗi vị 12g; táo nhân, bá tử nhân, long nhãn, kim anh, khiếm thực, thỏ ty tử, ba kích đều 8g. Sắc uống.

Bài 2: “Tả quy hoàn” gia giảm: thục địa, hoài sơn, kỷ tử, thỏ ty tử, ngưu tất, lộc giác dao đều 12g; sơn thù, quy bản, táo nhân, bá tử nhân đều 8g. Sắc uống.

Bài 3: “Lục vị quy thược” gia giảm: thục địa, hoài sơn, kim anh, liên nhục, khiếm thực mỗi vị 12g; đương quy, bạch thược, sơn thù, phục linh, đơn bì, trạch tả, táo nhân, bá tử nhân mỗi vị 8g. Sắc uống.

- Thể tâm tỳ hư: Triệu chứng: ngủ ít, dễ hoảng sợ, ăn kém, sút cân, người mỏi mệt, hai mắt thâm quầng, hồi hộp, ít nhức đầu, rêu lưỡi trắng. Mạch nhu, tế, hoãn.

Phép chữa: kiện tỳ, an thần.

Bài 1: đảng sâm, bạch truật, hoài sơn, ý dĩ, liên nhục, kỷ tử, đỗ đen sao mỗi vị 12g; long nhãn, táo nhân, bá tử nhân mỗi vị 8g. Sắc uống ngày 1 thang.

Bài 2: “Quy tỳ thang”: đảng sâm, hoàng kỳ, bạch truật đều 12g; đương quy, phục thần, long nhãn, táo nhân mỗi vị 8g; viễn chí, mộc hương mỗi vị 6g; đại táo 12g. Sắc uống ngày 1 thang.

Thận âm, thận dương hư

Tương ứng thể ức chế và hưng phấn thần kinh đều giảm. Triệu chứng: sắc mặt trắng, tinh thần ủy mị, lưng gối yếu mỏi, di tinh liệt dương, lưng, chân, tay lạnh, sợ lạnh, ngủ ít, tiểu tiện trong, đái nhiều lần, lưỡi đạm nhạt. Mạch trầm, tế, vô lực. Dùng các bài thuốc sau:

Bài 1: Thục địa, hoàng tinh, kỷ tử, ba kích, thỏ ty tử, tục đoạn, kim anh, khiếm thực, liên nhục mỗi vị đều 12g; phụ tử chế, táo nhân mỗi vị 8g; nhục quế 4g. Sắc uống ngày 1 thang.

Bài 2: “Thận khí hoàn” gia giảm: thục địa, hoài sơn, kim anh, khiếm thực, ba kích, đại táo mỗi vị 12g; sơn thù, trạch tả, phục linh, phụ tử chế, táo nhân, thỏ ty tử mỗi vị 8g; đơn bì, nhục quế mỗi vị 4g; viễn chi 6g. Sắc uống ngày 1 thang.

Bài 3: “Hữu quy hoàn” gia giảm: thục địa, hoài sơn, kỷ tử, cao ban long mỗi vị 12g; sơn thù, đỗ trọng, phụ tử chế, táo nhân, viễn chí mỗi vị 8g; nhục quế 4g. Sắc uống ngày 1 thang.

Phương huyệt chữa suy nhược thần kinh: Ngoài dùng thuốc theo thể bệnh có thể áp dụng phương pháp xoa bóp ấn huyệt cũng có tác dụng chữa trị.

Các huyệt thường dùng là: Chiếu hải, lao cung, tam âm giao, thần môn, thống lý.

Vị trí huyệt

- Chiếu hải: Từ mỏm cao mắt cá chân trong xuống 1 tấc.

- Lao cung: từ kẽ giữa 2 ngón tay thứ 3 và thứ 4, phía lòng bàn tay, chạy thẳng xuống, đúng giữa lòng bàn tay

- Thần môn: chỗ lõm đầu xương trụ, phía lòng bàn tay, từ ngón út thẳng xuống đúng lằn chỉ cổ tay.

- Thống lý: chỗ sũng, phía cẳng tay trong, lằn chỉ cổ tay trong xuống 1 tấc.

- Tam âm giao: từ lồi cao mắt cá chân trong lên 3 tấc.

Xoa bóp, day bấm các huyệt trên kết hợp xoa xát lòng bàn chân, sẽ chữa trị có kết quả chứng suy nhược thần kinh.

Theo suckhoevadoisong

Hiển thị: Danh sách / Lưới
Hiển thị:
Sắp xếp:
  Vị   Xuất xứ  : Đường Bản Thảo. -Tên khác : A ngu, Ẩ..
50,000đ
AN TỨC HƯƠNG Loại 2 =100.000đ/100gr ------------------------------------------------ ..
380,000đ
  Ba kích khô đã bỏ lõi Ba kích tươi  còn lõi Ba kích ..
85,000đ
Nấm Linh chi cũng như các loài nấm khác, khi trưởng thành sẽ sản sinh bào tử, tức là hạt giống ..
550,000đ
    Tên khoa học: Radix Stemonae Nguồn gốc: Rễ củ đăc chế biến khô của ..
30,000đ
Họ hành – Liliaceae. Xuất xứ: Bản Kinh Tên Việt Nam: Bá hợp, Cây tỏi rừng. Tên khác: Ph..
55,000đ
   Cỏ sống nhiều năm, thân 4 góc, bò ở gốc, mảnh ở ngọn, cao 0,15-0,20m. Lá mọc..
180,000đ
  1. Tên khoa học: Typhonium trilobatum (L.) Schott.). 2. Họ: Ráy (Araceae). ..
45,000đ
    Tên khoa học: Tuber Stephaniae glabrae Nguồn gốc: Phần gốc ..
20,000đ
                  &n..
30,000đ
Hoa cúc trắng chữa hoa mắt, chóng mặt               &n..
40,000đ
  Cây Bạc Hà Mint (Peppermint) hay còn gọi là Bạc Hà Cay hoặc Bạc Hà Tiêu là loại th..
20,000đ
                  ..
30,000đ
                  &n..
120,000đ
                  &n..
180,000đ
Vị  thuốc: Bạch Hoa Xà Thảo Tên khác: Bạch hoa xà thiệt thảo Tên Latin: Herba Oldenland..
120,000đ
  Rhinacanthus communis Nees. Tên khác: Kiến cò, Nam uy linh tiên. Tên ..
130,000đ
 Cỏ tranh   Tên khoa học: Rhizoma Imperatae Nguồn gốc: Dược liệu là..
20,000đ
  Tên khác: Phục linh. Nguồn gốc: Quả thể nấm Poria cocos Wolf., họ Nấm lỗ ..
35,000đ
1. Tên khoa học: Paeonia lactiflora Pall. 2. Họ: Hoàng liên (Ranunculaceae). 3. Tê..
48,000đ
                  ..
80,000đ
  1. Tên khoa học: Quả chín phơi hay sấy khô của cây Tật lê (Tribulus terrestris..
30,000đ
    Vị thuốc: Bạch Đậu Khấu Tên khác: Đậu ..
50,000đ
BỐI MẪU(Bulbus Fritillariae) Bối mẫu dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Bản kinh, thường..
220,000đ
Rễ bồ công anh có thể chữa được ung thư máu Bồ công anh còn có tên khác là rau bồ cóc, diếp dại,..
20,000đ
 Cây nhỏ mọc nhiều năm, có một hệ thống rễ và thân ngầm rất phát triển. Thân ng..
35,000đ
Cam toại Tên thuốc: Cam toại Tên khoa học: Euphorbia sieblodian Morren et Decasne hay Eu..
220,000đ
Chi tử  (tên khoa học: )tác dụng chữa sốt phiền khát, hoàng đản, thổ huyết, chảy máu cam, đại t..
30,000đ
CHUỐI HỘT CHÍN -Là quả chuối hột vừa chín tới đem ép dẹp, phơi khô, Dùng bằng cách..
130,000đ
  Tên khoa học: Fructus Aurantii immaturus Nguồn gốc: Quả non phơi khô của ..
18,000đ
Chỉ xác \ Tên khác:Thanh bì. Quả chanh gai Tên khoa học: Fuctus Citri aurantii ..
16,000đ
  Tên khác: Hải mã, Thuỷ mã. Tên khoa học: Hippocampus Nguồn gốc: Vị ..
380,000đ
Dược liệu là rễ đã cạo vỏ ngoài phơi hoặc sấy khô của cây Cát cánh họ hoa Chuông (Campanulaceae)..
50,000đ
Tên thuốc: Cát căn. Tên khác: Sắn dây. Tên khoa học: Pueraria thomsoni Bent..
25,000đ
    Câu đằng là một loại dây leo, thường mọc nơi mát. Lá mọc đối có cuống, hình ..
55,000đ
1. Tên khoa học: Phyllanthus urinaria L. 2. Họ: Thầu dầu (Euphorbiaceae). 3. Tên khác: Diệ..
95,000đ
1. Tên  1. Tên khoa học: Ageratum conyzoides L. 2. Họ: Cúc (Asteraceae). 3. Tê..
95,000đ
Cây nở ngày (Herba Gomphrenae) Là cây cỏ sống lâu, mọc nằm rồi đứng, phân nhánh nhi..
100,000đ
Râu mèo, Cây bông bạc - Orthosiphon spiralis (Lour.) Merr., thuộc họ Hoa môi - Lamiaceae. ..
105,000đ
Tên thuốc: Cảo bản Tên gọi khác: Ligusticum root, (Gaoben). Tên khoa học:&nb..
40,000đ
1. Tên khoa học: Cibotium barometz J. Sm. = Dicksonia barometz L.) 2. Họ: Kim mao (Dickso..
15,000đ
1. Tên khoa học: Eleusine indica Gaerth. 2. Họ: Lúa (Poaceae). 3. Tên khác: Tết suất t..
90,000đ
  1.Tên khoa học: Stevia r..
20,000đ
1. Tên khoa học: Euphorbia pilulifera L. hay Euphorbia hirta L. 2. Họ: Thầu dầu (Euphorbi..
95,000đ
   Cây đằng xay thường gọi là cây cối xay, hay còn gọi nhĩ hương thảo, giăn..
90,000đ
1. Tên khoa học: Drynaria fortunei J.Sm. 2. Họ: Dương xỉ (Polypodiaceae). 3. Tên k..
20,000đ
Chúng sống ký sinh và hoại sinh trên cây gỗ trong nhiều năm (đến khi cây chết thì nấm cũng c..
300,000đ
  Còn gọi là cây ráy dại, dã vu. Tên khoa học Alocasia odora (Roxb) C, Koch. T..
100,000đ
  1. Tên khoa học: Dâm dương hoắc (Epimedum macranthum Merr. et Desne.) Dâm dương hoắc lá hình ..
50,000đ
  1. Tên khoa học: Tinospora tomentosa Miers. 2. Họ:  Tiết dê (Menispermaceae). ..
105,000đ
                  Dương ..
32,000đ
      Tên khác: Hòe Thực (Bản Kinh), Hòe Nhụy (Bản Thảo Đồ Kinh), Hòe..
40,000đ
Theo đông y Hoa tam thất có tác dụng giảm cholesterol (chữa mỡ máu / chữa máu nhiễm mỡ): giả..
100,000đ
  1. Tên khoa học: Dược liệu là rễ khô của cây Hoàng cầm (Scutellaria baicalensis Ge..
55,000đ
    1. Tên khoa học: Vị thuốc là rễ đã phơi hay sấy khô của cây Hoàng kỳ (As..
55,000đ
Loại nguyên củ 120k/100g 1. Tên khoa học: Hoàng liên chân gà (Coptis teeta Wall.) và ..
170,000đ
    1. Tên khoa học: Hoàng tinh hoa đỏ: Polygonatum kingianum Coll et Hemsl., Ho..
60,000đ
Tên khác: Hoạt thạch phấn Tên khoa học: Talcum Nguồn gốc: Vị thuốc là khoáng chất..
10,000đ
  Tên khác: Cây xó nhà, Giáng ông. Nguồn gốc: Dược liệu là chất gỗ màu đỏ do mộ..
20,000đ
   Tên khác: Sang dragon. Nguồn gốc: Dược liệu là nhựa khô lấy từ quả cây Cala..
80,000đ
  . Tên khoa học: Corydalis bulbosa DC. 2. Họ: Thuốc phiện (Papaveraceae). 3. Tên ..
85,000đ
   . Tên khoa học: Scrophularia buergeriana Mig. và loài Scrophularia ningpoensis H..
30,000đ
                          &..
90,000đ
    CỦ HÀ THỦ Ô TRẮNG Tên khác: Dây sữa bò, Mã liên an, dây mốc, củ v..
26,000đ
  1. Tên khoa học: Fallopia multiflora (Thunb.) Haraldson = Polygonum multiflorum Thunb.). ..
35,000đ
  Tên thuốc: Hạnh nhân Tên khoa học: Semen Armeniacae Amarum Tên vị thuốc: Hạnh nhân..
35,000đ
  Chuối hột dùng để chữa bệnh là chuối có nhiều hạt, hạt vỏ đen bên trong có bột..
30,000đ
1. Tên khoa học: Rosa laevigata Michx. 2. Họ: Hoa hồng (Rosaceae). 3. Tên khác: Ki..
55,000đ
                          &nb..
100,000đ
  1. Tên khoa học: Sargentodoxa cuneata (Oliv.) Rehd et Wils. 2. Họ: Đại huyết đằ..
18,000đ
              &nbs..
30,000đ
Chữa bệnh thống phong bằng lá sakêT Theo lương y Vũ Quốc Trung, bệnh thống phong (còn gọi là gút)..
90,000đ
   Tên  Tên thuốc: Flos Buddlejae Tên khoa học : ..
85,000đ
Giới thiệu Cây mật nhân hay còn họi là cây  Bá bệnh, cây Bách bệnh. Cây mật nhân c..
120,000đ
  Mô tả : Như trong hình trên cho thấy, trái mộc thiên sâm còn ở trên cây..
750,000đ
1.NHANG NGẢI CỨU TUỆ HẢI ĐƯỜNG Nhang ngải cứu loại trung 10 cây/1 gói =35k   ..
35,000đ
  Mô tả ngắn: Nhục đầu khấu có tên khoa học là Myristica fragrans Houtt. th..
50,000đ
  Nấm Linh Chi đỏ có một lịch sử hơn 4000 năm, được coi là một loại thảo mộc cao cấ..
150,000đ
   trái lớn trái nhỏ  Được trồng ở nhiều nơi, cây dứa dại có thể..
100,000đ
Bạn muốn mua hàng của shop qua Shopee hãy quét mã QR trên hoặc vào theo đường link:&nb..
35,000đ
Tên khác: cây ngao, nhầu núi, giầu, noni Tên khoa học: Thuộc họ cà phê ( Rubiaceae ) ..
90,000đ
  Loại nhỏ (100gr = 16-30 con) = 60.000đ/100gr Loại lớn ( 200-400g/..
55,000đ
                        ..
150,000đ
    Tên khác Tên khác: Nhân sâm tam thất, Kim bất hoán.Điền Thất Tên k..
160,000đ
Tên khác:Tang chi. Tên khoa học: Morus alba L. , họ Dâu tằm (Moraceae). Cây được trồng ..
85,000đ
  Thiên Ma  loại thường=40.000/100g Thiên Ma Hong kong(Loại tốt) 210.000..
40,000đ
    &nbs..
110,000đ
  {} }                     &..
105,000đ
  Tỏa dương còn có tên cu chó vì nó có hình thù như dương vật của chó, lại có ý kiến vì ..
80,000đ
1. Tên khoa học: Alpinia oxyphylla Mig. 2. Họ: Gừng (Zingiberaceae). 3. Tên khác: Anh ..
40,000đ
1. Tên khoa học: Syzygium aromaticum (L.) Merill et L.M. Perry = (Eugenia caryophylata T..
50,000đ

Hotline/zalo: 0964 239 568 - 0989 102 249 , Email :ducle568@gmail.com , Website :caythuocnam.com.vn   

 90/14/16 -Trần Văn Ơn -Tân Sơn Nhì - Tân Phú - TP.HCM

Lưu ý: Các thông tin trên website này chỉ mang tính chất tham khảo, khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

                                                   

caythuocnam.com.vn © 2024
Cài đặt bởi WebsiteGiaSoc

BACK TO TOP