HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN

Hotline/Zalo: 0964 239 568 - 0989 102 249

Statistics

1974473

 Today: 129
 Yesterday: 647
 Week: 2622
 Month: 17393
 Year: 336799
 All: 1974473
Online 3

- Bài thuốc “sức khoẻ phồn thực” mang tên đẹp “Minh Mạng thang”

Bài thuốc “sức khoẻ phồn thực” mang tên đẹp “Minh Mạng thang”

I. Sức khoẻ phồn thực

 Sức khoẻ phồn thực là dạng năng lượng kích thích bản năng tìm khoái cảm tình dục, ngành phân tâm học (psychanalyse) gọi là LIBIDO. Tất cả sinh động vật đều có Libido như một nhu cầu cuộc sống, riêng loài người “nhân linh ư vạn vật” (con người ưu việt hơn muôn loài), thì bác sĩ Sigmund Freud (người Áo, sinh năm Bính Thìn 1856 – mất năm Kỹ Mão 1939) đã giải thích “tâm lý tình dục” con người thể hiện qua các hành vi mỗi cá thể trong quá trình sống (interprétais par des influences psychosexuelles bon nombre d’actes humains). Tâm lý tình dục (psychosexuelles) chính là trạng thái tinh thần bị ức chế & dồn nén nơi tiềm thức não bộ (subconscience encéphale) các ước vọng thầm kín (của libido) không được thoả mãn, vì một hoàn cảnh hoặc điều kiện khó khăn nào đó …

Quá trình sống mỗi người có 4 giai đoạn diễn biến hình thái libido:

* Từ sơ sinh đến 24 tháng tuổi: trung tâm libido ở vùng miệng – lưỡi, vì thế trẻ dưới 2 tuổi có phản xạ tự nhiên là bú – ngậm – mút bất cứ vật dụng gì ở gần …

* Từ 2 đến 4 tuổi: trung tâm libido ở vùng hậu môn, do đó chúng ta thấy trẻ mẫu giáo thường có thói quen cử động nhiều “vùng bàn toạ” như ngồi bệt, cưỡi, chổng mông …

* Từ 5 đến 12 tuổi: trung tâm libido ở tứ chi, trẻ thích chạy nhảy, cầm, ném… (không chịu ngồi yên, bực dọc khi bị hạn chế tay chân)

* Từ 13 đến lớn khôn: trung tâm libido ở bộ phận “sinh thực khí” (nam là dương vật, nữ là âm hộ), tuổi dậy thì (puberté – nubilité) bắt đầu phát triển và định hình rõ nét hơn về “sức khoẻ phồn thực” (tức libido):

- Nữ thập tam, nam thập lục !

(nữ 13 tuổi, nam 16 tuổi … là đã có nhu cầu thầm kín libido)

II. Những biến thái của sức khoẻ phồn thực

Ngoài tiến trình phát triển libido nêu trên mà mỗi người khoẻ mạnh đều trải qua (trạng thái bình thường), các nhà phân tâm học còn đúc kết luôn việc khảo sát các biến thái của libido (métamorphie libidineuse) ở một số người có tâm lý bệnh hoạn (nam cũng như nữ) như sau:

2.1 Rối loạn phồn thực dạng khổ dâm (algolagnie passive)

Tức là mỗi khi có nhu cầu giao hợp, thường có ý thích làm cho mình tự đau đớn (làm tổn thương thân thể hoặc dằn vặt tinh thần), thì mới thực sự thoả mãn nhục dục … y học hiện đại gọi là “masochisme”

2.2 Rối loạn phồn thực dạng thống dâm (algolagnie active) tức là chỉ đạt đỉnh điểm thoả mãn nhục dục khi làm cho người bạn tình bị đau đớn (tinh thần hoặc thể xác), như: đánh đập, xỉ vả, khoái cảm nhìn đối tác đau khổ … y học hiện đại gọi là “sadisme”

Theo kinh nghiệm lâm sàng YHCT của cụ đông y sỹ Đẩu Sơn (1) (dòng họ Lê Lã – Hưng Yên) truyền cho con cháu v/v điều chỉnh dạng rối loạn phồn thực cho 2 trạng thái tâm lý bất thường bệnh hoạn ở trên:

2.3 Áp dụng bài thuốc cổ phương kinh điển (loại bổ dưỡng) “Thiên vương bổ tâm đơn” (gồm 13 dược liệu: sinh địa, nhân sâm, đơn sâm, phục linh, viễn chí, bá tử nhơn, thiên môn, đương qui, cát cánh, toan táo nhân, mạch môn, đăng tâm, ngũ vị tử) cho người bệnh dạng khổ dâm (masochisme) uống hàng ngày.

2.4 Áp dụng bài thuốc cổ phương (loại hoà giải) “bát vị tiêu dao tán” (gồm 8 dược liệu: sài hồ, đương qui, bạch thược, bạch truật, phục linh, cam thảo, đơn bì, chi tử) cho người bệnh dạng thống dâm (sadisme) uống hàng ngày.

III. Bài thuốc mang tên đẹp “Minh Mạng thang

Mỗi khi học lịch sử, mọi người đều chú ý “thành tích phồn thực” của vua Minh Mạng (sinh năm Tân Hợi 1791, mất năm Tân Sửu 1841): có cả thảy 43 người vợ (gồm các bà Hậu & Phi được ghi danh đầy đủ trong “Thế phả Nguyễn phước tộc”) và 142 người con (gồm 78 hoàng tử & 64 công chúa); điều này mặc nhiên nói lên “sức khoẻ phồn thực” (tức libido) của nhà vua (hưởng dương 50 tuổi) rất là sung mãn hiếm có. Sức khoẻ này do đâu mà có? Theo truyền thuyết dân gian xứ Huế: ngay từ lúc còn là “hoàng tử Đảm” (trước năm 1820), ông đã có thói quen uống rượu thuốc bổ dương, loại đặc biệt do các danh y thời bấy giờ cống hiến … nhờ vậy mà đến khi lên ngôi Thánh Tổ Nhân Hoàng Đế (đặt niên hiệu là Minh Mệnh: 1820 – 1841), ông vẫn dẻo dai & mạnh mẽ về sinh lý. Từ đây, đã xuất hiện trong dân gian nhiều “bài thuốc Huế” có hàm ý đề cao chất lượng tăng hiệu quả “sức khoẻ phồn thực” như:

- Bài: nhất dạ lục giao sinh ngũ tử (một đêm 6 lần phồn thực, sinh được 5 con)

- Bài: nhất dạ ngũ giao sinh tứ tử (một đêm 5 lần phồn thực, sinh được 4 con)

Riêng trong quan điểm của các thầy thuốc dòng họ Lê Lã – Hưng Yên, cụ Đẩu Sơn lại cho rằng:

- Vua Minh Mạng sở dĩ có “sức khoẻ phồn thực” là do các ngự y của Thái y viện triều Nguyễn thời cận kim (từ thế kỷ 19 trở đi) đã hợp chẩn và dâng lên vua bài thuốc bồi dưỡng toàn thể trạng (chứ không phải là bài thuốc bổ dương hay cường dương như nhiều người nghĩ). Bài thuốc này là kết tinh trí tuệ “tổng hợp” nhiều nghiệm phương danh tiếng (trong y thư cổ truyền phương đông Châu Á), mang bản sắc Dịch lý Âm Dương mà dòng họ Lê Lã – Hưng yên mỗi khi làm thuốc đểu phải nhớ:

- Bất tri Dịch, bất túc dĩ ngôn Y

(không biết Dịch lý, thì không thể đủ sức nói về nghề thuốc)

Cách lý giải của cụ Đẩu Sơn là hai sơ đồ sau:

3.1 Sơ đồ lý pháp A

 http://hoilaseryhoc.com/Upload/Images/Fulls/khpt-000012.jpg

3.2 Sơ đồ dược dụng B

http://hoilaseryhoc.com/Upload/Images/Fulls/khpt-000024.jpg 

Như vậy, bài “Minh mạng thang” (tên gọi này chỉ dùng mới đây, khi các vua triều Nguyễn không còn nữa …), gồm 20 dược liệu chính, là:

 1. Đương qui                 

 2. Bạch thược   

 3. Thục địa        

 4. Xuyên khung

 5. Nhân sâm                 

 6. Bạch truật                

 7. Phục linh                 

 8. Cam thảo

 9. Quế chi            

 10. Hoàng kỳ     

 11. Độc hoạt               

 12.Tang ký sinh

 13. Phòng phong

 14. Tế tân          

 15. Ngưu tất                

 16.Đỗ trọng

 17. Đại táo           

 18. Tần giao                

 19. Hổ cốt          

 20. Lộc giác

Tạm kết

Rõ ràng tập thể thầy thuốc trong Thái Y viện triều Nguyễn luôn nghiêm túc và rất thận trọng:

- Chỉ dám sử dụng các bài “cổ phương danh tiếng” được y thư truyền thống ghi nhận, để tránh các rủi ro tai biến cho nhà vua (và cũng là “tự bảo thân” để không bị triều đình kết tội “ám hại, đầu độc” vua, khi có sự cố xẩy ra!) cách dùng: sắc uống hoặc ngâm rượu để uống … mỗi ngày.

- Chỉ có bài thuốc “kết tinh trí tuệ” bồi dưỡng toàn thể trạng nêu trên mới có thể tạo ra hiệu ứng phụ có lợi (effet secondaire désirable) cho “sức khoẻ phồn thực” chứ không phải là “thuốc kích dục”(như dạng thần dược của YHHĐ: cialit, viagra …) chỉ định nam giới bị yếu sinh lý tiện dụng (nhưng cũng khó lòng sinh được nhiều con)

- Chỉ có thể sinh được nhiều con (trường hợp vua Minh Mạng) khi người đàn ông khoẻ mạnh toàn diện (gồm sức khoẻ thể chất & sức khoẻ tinh thần) như sử gia Trần Trọng Kim đã ghi: “vua Thánh Tổ là một ông vua có tư chất minh mẫn, có tính hiếu học và lại hay làm; phàm có việc gì, ngài cũng xem xét đến …”

Như vậy bài thuốc “Minh Mạng thang” (theo lý giải như công thức của cụ Đẩu Sơn 1905 – 1963 ở Saigon) mới có thể thoả đáng đáp ứng hơn cả trước thành tích “43 bà vợ & 142 người con” của vua minh Mạng!

                                                                                                                                           Hè 2012

                                                           Lê Hưng VKD

                                                                                                                             (biên khảo “Nhiếp sinh”)

 

Chú thích:

(1) Sách gia phổ huyền thư dòng họ Lê Lã – Hưng Yên truyền lại cho các thế hệ hậu duệ Thiên Lương – Đẩu Sơn: 02 bài thuốc hỗ trợ “sức khoẻ thể trạng” góp phần vào việc điều chỉnh các rối loạn tâm lý tình dục:

- Người huyết áp cao dùng bài “tư âm thanh khí” có công thức và hàm lượng cho một thang dược là: khổ qua (16g) hoài sơn (16g) địa long (16g) đại toán (10g) linh nhĩ (16g) mạch môn đông (16g) hoàng kỳ (16g) sinh địa (12g) thiên hoa phấn (12g) hắc diện thần (32g) tích tuyết thảo (32g) uất kim (10g) (tất cả 12 dược liệu) bào chế thành viên tễ (6g) hoặc dạng cao lỏng uống 50 ml hàng ngày.

- Người huyết áp thấp dùng bài “kiện dương bổ huyết” có công thức và hàm lượng cho một thang dược: đỗ trọng (12g) đại táo (12g) nhãn nhục (12g) táo nhân (12g) câu kỷ tử (12g) bạch thược (12g) đương qui (12g) cẩu tích (12g) nhục thung dung (12g) ngưu tất (12g) bạch phục linh (12g) hoàng kỳ (12g) cam thảo bắc (12g) ba kích (20g) thục địa (20g) hoài sơn (20g) dâm dương hoắc (8g) tần giao (8g) nhân sâm (12g) xuyên khung (12g) (tất cả 20 dược liệu) bào chế thành viên tễ (5g) hoặc thành rượu thuốc (3 thang trong 2 lít rượu trắng)

Tư liệu tham khảo:

- Việt Nam Sử lược, tg Trần Trọng Kim – 2005

- Đại Việt Sử ký toàn thư, NXB. Khoa học Xã hội – 2010

- Lịch sử nhìn lại dưới góc độ y khoa – tg. Bùi Minh Đức – 2012

- Gia phồ huyền thư dòng họ Lê Lã – Hưng Yên – 2011

Hiển thị: Danh sách / Lưới
Hiển thị:
Sắp xếp:
  Vị   Xuất xứ  : Đường Bản Thảo. -Tên khác : A ngu, Ẩ..
50,000đ
AN TỨC HƯƠNG Loại 2 =100.000đ/100gr ------------------------------------------------ ..
380,000đ
  Ba kích khô đã bỏ lõi Ba kích tươi  còn lõi Ba kích ..
85,000đ
Nấm Linh chi cũng như các loài nấm khác, khi trưởng thành sẽ sản sinh bào tử, tức là hạt giống ..
550,000đ
    Tên khoa học: Radix Stemonae Nguồn gốc: Rễ củ đăc chế biến khô của ..
30,000đ
Họ hành – Liliaceae. Xuất xứ: Bản Kinh Tên Việt Nam: Bá hợp, Cây tỏi rừng. Tên khác: Ph..
55,000đ
   Cỏ sống nhiều năm, thân 4 góc, bò ở gốc, mảnh ở ngọn, cao 0,15-0,20m. Lá mọc..
180,000đ
  1. Tên khoa học: Typhonium trilobatum (L.) Schott.). 2. Họ: Ráy (Araceae). ..
45,000đ
    Tên khoa học: Tuber Stephaniae glabrae Nguồn gốc: Phần gốc ..
20,000đ
                  &n..
30,000đ
Hoa cúc trắng chữa hoa mắt, chóng mặt               &n..
40,000đ
  Cây Bạc Hà Mint (Peppermint) hay còn gọi là Bạc Hà Cay hoặc Bạc Hà Tiêu là loại th..
20,000đ
                  ..
30,000đ
                  &n..
120,000đ
                  &n..
180,000đ
Vị  thuốc: Bạch Hoa Xà Thảo Tên khác: Bạch hoa xà thiệt thảo Tên Latin: Herba Oldenland..
120,000đ
  Rhinacanthus communis Nees. Tên khác: Kiến cò, Nam uy linh tiên. Tên ..
130,000đ
 Cỏ tranh   Tên khoa học: Rhizoma Imperatae Nguồn gốc: Dược liệu là..
20,000đ
  Tên khác: Phục linh. Nguồn gốc: Quả thể nấm Poria cocos Wolf., họ Nấm lỗ ..
35,000đ
1. Tên khoa học: Paeonia lactiflora Pall. 2. Họ: Hoàng liên (Ranunculaceae). 3. Tê..
48,000đ
                  ..
80,000đ
  1. Tên khoa học: Quả chín phơi hay sấy khô của cây Tật lê (Tribulus terrestris..
30,000đ
    Vị thuốc: Bạch Đậu Khấu Tên khác: Đậu ..
50,000đ
BỐI MẪU(Bulbus Fritillariae) Bối mẫu dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Bản kinh, thường..
220,000đ
Rễ bồ công anh có thể chữa được ung thư máu Bồ công anh còn có tên khác là rau bồ cóc, diếp dại,..
20,000đ
 Cây nhỏ mọc nhiều năm, có một hệ thống rễ và thân ngầm rất phát triển. Thân ng..
35,000đ
Cam toại Tên thuốc: Cam toại Tên khoa học: Euphorbia sieblodian Morren et Decasne hay Eu..
220,000đ
Chi tử  (tên khoa học: )tác dụng chữa sốt phiền khát, hoàng đản, thổ huyết, chảy máu cam, đại t..
30,000đ
CHUỐI HỘT CHÍN -Là quả chuối hột vừa chín tới đem ép dẹp, phơi khô, Dùng bằng cách..
130,000đ
  Tên khoa học: Fructus Aurantii immaturus Nguồn gốc: Quả non phơi khô của ..
18,000đ
Chỉ xác \ Tên khác:Thanh bì. Quả chanh gai Tên khoa học: Fuctus Citri aurantii ..
16,000đ
  Tên khác: Hải mã, Thuỷ mã. Tên khoa học: Hippocampus Nguồn gốc: Vị ..
380,000đ
Dược liệu là rễ đã cạo vỏ ngoài phơi hoặc sấy khô của cây Cát cánh họ hoa Chuông (Campanulaceae)..
50,000đ
Tên thuốc: Cát căn. Tên khác: Sắn dây. Tên khoa học: Pueraria thomsoni Bent..
25,000đ
    Câu đằng là một loại dây leo, thường mọc nơi mát. Lá mọc đối có cuống, hình ..
55,000đ
1. Tên khoa học: Phyllanthus urinaria L. 2. Họ: Thầu dầu (Euphorbiaceae). 3. Tên khác: Diệ..
95,000đ
1. Tên  1. Tên khoa học: Ageratum conyzoides L. 2. Họ: Cúc (Asteraceae). 3. Tê..
95,000đ
Cây nở ngày (Herba Gomphrenae) Là cây cỏ sống lâu, mọc nằm rồi đứng, phân nhánh nhi..
100,000đ
Râu mèo, Cây bông bạc - Orthosiphon spiralis (Lour.) Merr., thuộc họ Hoa môi - Lamiaceae. ..
105,000đ
Tên thuốc: Cảo bản Tên gọi khác: Ligusticum root, (Gaoben). Tên khoa học:&nb..
40,000đ
1. Tên khoa học: Cibotium barometz J. Sm. = Dicksonia barometz L.) 2. Họ: Kim mao (Dickso..
15,000đ
1. Tên khoa học: Eleusine indica Gaerth. 2. Họ: Lúa (Poaceae). 3. Tên khác: Tết suất t..
90,000đ
  1.Tên khoa học: Stevia r..
20,000đ
1. Tên khoa học: Euphorbia pilulifera L. hay Euphorbia hirta L. 2. Họ: Thầu dầu (Euphorbi..
95,000đ
   Cây đằng xay thường gọi là cây cối xay, hay còn gọi nhĩ hương thảo, giăn..
90,000đ
1. Tên khoa học: Drynaria fortunei J.Sm. 2. Họ: Dương xỉ (Polypodiaceae). 3. Tên k..
20,000đ
Chúng sống ký sinh và hoại sinh trên cây gỗ trong nhiều năm (đến khi cây chết thì nấm cũng c..
300,000đ
  Còn gọi là cây ráy dại, dã vu. Tên khoa học Alocasia odora (Roxb) C, Koch. T..
100,000đ
  1. Tên khoa học: Dâm dương hoắc (Epimedum macranthum Merr. et Desne.) Dâm dương hoắc lá hình ..
50,000đ
  1. Tên khoa học: Tinospora tomentosa Miers. 2. Họ:  Tiết dê (Menispermaceae). ..
105,000đ
                  Dương ..
32,000đ
      Tên khác: Hòe Thực (Bản Kinh), Hòe Nhụy (Bản Thảo Đồ Kinh), Hòe..
40,000đ
Theo đông y Hoa tam thất có tác dụng giảm cholesterol (chữa mỡ máu / chữa máu nhiễm mỡ): giả..
100,000đ
  1. Tên khoa học: Dược liệu là rễ khô của cây Hoàng cầm (Scutellaria baicalensis Ge..
55,000đ
    1. Tên khoa học: Vị thuốc là rễ đã phơi hay sấy khô của cây Hoàng kỳ (As..
55,000đ
Loại nguyên củ 120k/100g 1. Tên khoa học: Hoàng liên chân gà (Coptis teeta Wall.) và ..
170,000đ
    1. Tên khoa học: Hoàng tinh hoa đỏ: Polygonatum kingianum Coll et Hemsl., Ho..
60,000đ
Tên khác: Hoạt thạch phấn Tên khoa học: Talcum Nguồn gốc: Vị thuốc là khoáng chất..
10,000đ
  Tên khác: Cây xó nhà, Giáng ông. Nguồn gốc: Dược liệu là chất gỗ màu đỏ do mộ..
20,000đ
   Tên khác: Sang dragon. Nguồn gốc: Dược liệu là nhựa khô lấy từ quả cây Cala..
80,000đ
  . Tên khoa học: Corydalis bulbosa DC. 2. Họ: Thuốc phiện (Papaveraceae). 3. Tên ..
85,000đ
   . Tên khoa học: Scrophularia buergeriana Mig. và loài Scrophularia ningpoensis H..
30,000đ
                          &..
90,000đ
    CỦ HÀ THỦ Ô TRẮNG Tên khác: Dây sữa bò, Mã liên an, dây mốc, củ v..
26,000đ
  1. Tên khoa học: Fallopia multiflora (Thunb.) Haraldson = Polygonum multiflorum Thunb.). ..
35,000đ
  Tên thuốc: Hạnh nhân Tên khoa học: Semen Armeniacae Amarum Tên vị thuốc: Hạnh nhân..
35,000đ
  Chuối hột dùng để chữa bệnh là chuối có nhiều hạt, hạt vỏ đen bên trong có bột..
30,000đ
1. Tên khoa học: Rosa laevigata Michx. 2. Họ: Hoa hồng (Rosaceae). 3. Tên khác: Ki..
55,000đ
                          &nb..
100,000đ
  1. Tên khoa học: Sargentodoxa cuneata (Oliv.) Rehd et Wils. 2. Họ: Đại huyết đằ..
18,000đ
              &nbs..
30,000đ
Chữa bệnh thống phong bằng lá sakêT Theo lương y Vũ Quốc Trung, bệnh thống phong (còn gọi là gút)..
90,000đ
   Tên  Tên thuốc: Flos Buddlejae Tên khoa học : ..
85,000đ
Giới thiệu Cây mật nhân hay còn họi là cây  Bá bệnh, cây Bách bệnh. Cây mật nhân c..
120,000đ
  Mô tả : Như trong hình trên cho thấy, trái mộc thiên sâm còn ở trên cây..
750,000đ
1.NHANG NGẢI CỨU TUỆ HẢI ĐƯỜNG Nhang ngải cứu loại trung 10 cây/1 gói =35k   ..
35,000đ
  Mô tả ngắn: Nhục đầu khấu có tên khoa học là Myristica fragrans Houtt. th..
50,000đ
  Nấm Linh Chi đỏ có một lịch sử hơn 4000 năm, được coi là một loại thảo mộc cao cấ..
150,000đ
   trái lớn trái nhỏ  Được trồng ở nhiều nơi, cây dứa dại có thể..
100,000đ
Bạn muốn mua hàng của shop qua Shopee hãy quét mã QR trên hoặc vào theo đường link:&nb..
35,000đ
Tên khác: cây ngao, nhầu núi, giầu, noni Tên khoa học: Thuộc họ cà phê ( Rubiaceae ) ..
90,000đ
  Loại nhỏ (100gr = 16-30 con) = 60.000đ/100gr Loại lớn ( 200-400g/..
55,000đ
                        ..
150,000đ
    Tên khác Tên khác: Nhân sâm tam thất, Kim bất hoán.Điền Thất Tên k..
160,000đ
Tên khác:Tang chi. Tên khoa học: Morus alba L. , họ Dâu tằm (Moraceae). Cây được trồng ..
85,000đ
  Thiên Ma  loại thường=40.000/100g Thiên Ma Hong kong(Loại tốt) 210.000..
40,000đ
    &nbs..
110,000đ
  {} }                     &..
105,000đ
  Tỏa dương còn có tên cu chó vì nó có hình thù như dương vật của chó, lại có ý kiến vì ..
80,000đ
1. Tên khoa học: Alpinia oxyphylla Mig. 2. Họ: Gừng (Zingiberaceae). 3. Tên khác: Anh ..
40,000đ
1. Tên khoa học: Syzygium aromaticum (L.) Merill et L.M. Perry = (Eugenia caryophylata T..
50,000đ

Hotline/zalo: 0964 239 568 - 0989 102 249 , Email :ducle568@gmail.com , Website :caythuocnam.com.vn   

 90/14/16 -Trần Văn Ơn -Tân Sơn Nhì - Tân Phú - TP.HCM

Lưu ý: Các thông tin trên website này chỉ mang tính chất tham khảo, khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

                                                   

caythuocnam.com.vn © 2024
Cài đặt bởi WebsiteGiaSoc

BACK TO TOP