HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN

Hotline/Zalo: 0964 239 568 - 0989 102 249

Statistics

1951360

 Today: 482
 Yesterday: 816
 Week: 2626
 Month: 13997
 Year: 313686
 All: 1951360
Online 15

- Đông y chữa huyết áp cao

Đông y chữa huyết áp cao

Huyết áp là số đo áp suất của máu tác động lên thành động mạch. Huyết áp phụ thuộc vào lực bơm máu của tim, thể tích máu được bơm, kích thước cũng như độ đàn hồi của thành động mạch. Số đo Huyết áp  được biểu diễn bằng đơn vị mmHg bao gồm 2 thành phần: Trị số Huyết áp  tâm thu là trị số huyết áp cao nhất khi tim co bóp. Trị số Huyết áp  tâm trương là trị số huyết áp thấp nhất khi tim nghỉ ngơi. Bình thường số đo Huyết áp  tâm thu dao động từ 90 đên 139mmHg và Huyết áp  tâm trương từ 60 đến 89 mmHg (phải đo lúc nghỉ), VD 1số đo Huyết áp  bình thường là 120/70 mmHg. Huyết áp  có xu hướng tăng dần theo tuổi do hiện tượng xơ cứng động mạch

 Bệnh tăng huyết áp là một bệnh lý trong đó trị số Huyết áp  lúc nghỉ cao hơn mức bình thường: Tăng huyết áp tâm thu đơn thuần khi >140 mmHg, Tăng huyết áp tâm trương đơn thuần khi >90 mmHg.

Bệnh Tăng huyết áp không có nguyên nhân gọi là Tăng huyết áp tiên phát. Tăng huyết áp là hậu quả của một số bệnh lý khác như bệnh thận, bệnh mạch máu huyết áp hay bệnh của hệ nội tiết gọi là Tăng huyết áp thứ phát.

Bệnh Tăng huyết áp thường không có triệu chứng, chỉ được phát hiện nhờ đo huyết áp. Một số trường hợp khi cơn Tăng huyết áp xảy ra nhanh (cấp tính) và trị số Huyết áp  tăng rất cao (> 160 – 180/100 mmHg) bệnh nhân có thể thấy nhức đầu vùng đỉnh và sau gáy, hoặc chóng mặt, xây xẩm. Nặng hơn nữa bệnh nhân có thể bị mờ mắt, buồn nôn và nôn, khó thở, đau ngực, co giật và rối loạn tri giác

Huyết áp thường xuyên dao động: đêm thấp hơn ngày, người già cao hơn người trẻ, Nữ thấp hơn nam. Thời tiết cũng ảnh hưởng tới huyết áp, ví dụ: nhiệt độ thấp làm mạch co lại, huyết áp tăng lên. Các yếu tố tâm lý, xã hội căng thẳng, sử dụng nhiều muối ăn, thuốc lá rượu

Cao huyết áp thuộc phạm vi các bệnh “đầu thống”, “huyễn vựng” trong đông y với các hội chứng can phong nội động, âm hư hoả vượng, can hoả thượng viêm, nguyên nhân chủ yếu là  do các tạng can, thận, tỳ, bị mất điều hoà mà gây ra bệnh

II. Điều trị

1. Thể âm hư dương xung

Thể này hay gặp ở thể cao huyết áp người trẻ, rối loạn tiền mãn kinh. . .Các triệu chứng thiên về hưng phấn nhiều, ức chế giảm..

Triệu chứng: Hoa mắt, nhức đầu, tai ù, dễ cáu gắt, miệng đắng, họng khô, ít ngủ, huyết áp hay mê, rêu lưỡi trắng hoặc hơi vàng, mạch huyền hoặc tế sác.

Pháp trị: Tư âm tiềm dương

Cao huyết áp âm hư dương xung

Chi tử

12

Câu đằng

12

Ngưu tất

12

Tang kí sinh

16

Trạch tả

8

ý dĩ

12

Xa tiền tử

12

Xuyên khung

8

Sài hồ

12

Hoàng cầm

12

Đương qui

8

Thiên ma

8

 

 

Bạch thược

8

Mộc thông

12

Bài thuốc khác: Long đởm tả can, Thiên ma câu đằng, Lục vị qui thược,

2. Thể can thận âm hư:

 Huyết áp hay gặp ở những người già, xơ cứng động mạch

Triệu chứng: Nhức đầu, chóng mặt, hoa mắt, ù tai, hoảng hốt, dễ sợ, ngủ ít, huyết áp hay mỏi lưng gối yếu, miệng khô, mặt đỏ, chất lưỡi đỏ, mạch huyền tế sác

 Bài 4: Âm hư nhiều dùng bài lục vị quy thược kỉ cúc

Pháp trị: Tư âm hạ áp

Cao huyết áp âm hư

Đan bì

9

Bạch linh

9

Mẫu lệ

20

Thục địa

24

Sơn thù

12

Bạch thược

12

Tang kí sinh

12

Trạch tả

10

Qui đầu

12

Hà thủ ô

12

Ngưu tất

12

Hoài sơn

12

Kỉ tử

10

Cúc hoa

10

 

 

3.Cao huyết áp dương hư

Thường gặp ở người trẻ tuổi

Triệu chứng: cao huyết áp, chân tay lạnh, sợ lạnh, đại tiện lỏng, đau lưng, mỏi gối, tiểu tiện không điều hoà ….

Pháp trị: Bổ dương hạ áp

Cao huyết áp dương hư

Hoài sơn

15

Đan bì

10

Bạch linh

10

Trạch tả

10

Sơn thù

15

Kỉ tử

12

Cúc hoa

12

Qui đầu

12

Bạch thược

12

Ba kích

 

Ich trí nhân

 

Đỗ Trọng

 

Thục địa

30

      

 

 

 

4. Thể tâm tỳ hư

Huyết áp hay gặp ở những người bị bệnh đường tiêu hoá

Triệu chứng: Sắc mặt trắng, da khô, ngủ ít, huyết áp hay đi phân lỏng, đầu choáng, mắt hoa, lưỡi nhạt, mạch huyền tế

Pháp trị : Kiện tỳ, bổ huyết, an thần

Cao huyết áp tâm tỳ hư

Sinh khương

5

Bạch truật

12

Phục thần

8

Qui đầu

12

Long nhãn

12

Đẳng sâm

16

Táo nhân

8

Hoàng kỳ

12

Thục địa

20

Hồng hoa

8

Viễn trí

8

Hoàng cầm

 

Tang kí sinh

12

Ngưu tất

12

Mộc hương

6

5. Thể đàm thấp

Huyết áp hay gặp ở người có cholestron máu cao

Triệu chứng: Người béo mập, ngực sườn đầy tức, huyết áp hay buồn nôn, ăn ít, ngủ kém nhiều, rêu trắng dính miệng nhạt, mạch huyền hoạt

Pháp trị:  Kiện tỳ tiêu đàm

cao huyết áp đàm thấp

Trần bì

10

Bán hạ

8

Bạch truật

12

Hồng hoa

12

Tang kí sinh

12

Câu đằng

12

Mao căn

12

Ngưu tất

16

ý dĩ

20

Tỳ giải

12

Thảoquyết minh

12

Bạch linh

12

Cam thảo

6

Thiên ma

8

 

 

6. Dùng ngoài

Ngô thù tán mịn hoà dấm thành dạng hồ đặc, dùng lá tuơi (lá chuối , lá bàng lá sen ..)  cắt thành miếng nhỏ 7*7 cm phết Ngô thù thành một lớp mỏng trên mặt lá. đắp thuốc núi trên vào huyệt dũng tuyền.

III.Phòng bệnh:

Nếu thấy tăng huyết áp, việc đầu tiên là kiểm tra sức khoẻ toàn diện để tìm nguyên nhân (vì tăng huyết áp có thể là triệu chứng của một bệnh nào đó: viêm thận mãn, hẹp động mạch thận, bệnh của tuyến thượng thận, hẹp eo động mạch chủ bẩm sinh..) . Hạn chế vừa phải nhưng lâu dài muối trong thức ăn (chỉ dùng khoảng 3-4g mỗi ngày), tránh các loại thức ăn có nhiều natri, nên dùng dầu thực vật, giảm mỡ động vật và các loại thức ăn chứa nhiều cholesterol như tim, gan, bầu dục, óc, lòng đỏ trứng … tăng tỷ lệ chất đạm ở cá, đậu trong khẩu phần thức ăn, tăng rau và hoa quả . Bỏ rượu, thuốc lá, rèn luyện thân thể, đảm bảo giấc ngủ ban đêm đủ và sâu

Bệnh tăng huyết áp phải điều trị lâu dài, liên tục mới hạn chế được bệnh tiến triển, giảm nguy cơ biến chứng nguy hiểm đến tính mạng người bệnh. Bệnh nhân nên cộng tác chặt chẽ với thầy thuốc, tuân thủ nghiêm túc những quy định trong ăn uống, sinh hoạt, công tác, và phải được thầy thuốc theo dõi thường xuyên diễn biến người bệnh để kịp thờì xử lý.

(Theo Lương y Nguyễn Hữu Toàn)

 

Hiển thị: Danh sách / Lưới
Hiển thị:
Sắp xếp:
  Vị   Xuất xứ  : Đường Bản Thảo. -Tên khác : A ngu, Ẩ..
50,000đ
AN TỨC HƯƠNG Loại 2 =100.000đ/100gr ------------------------------------------------ ..
380,000đ
  Ba kích khô đã bỏ lõi Ba kích tươi  còn lõi Ba kích ..
85,000đ
Nấm Linh chi cũng như các loài nấm khác, khi trưởng thành sẽ sản sinh bào tử, tức là hạt giống ..
550,000đ
    Tên khoa học: Radix Stemonae Nguồn gốc: Rễ củ đăc chế biến khô của ..
30,000đ
Họ hành – Liliaceae. Xuất xứ: Bản Kinh Tên Việt Nam: Bá hợp, Cây tỏi rừng. Tên khác: Ph..
55,000đ
   Cỏ sống nhiều năm, thân 4 góc, bò ở gốc, mảnh ở ngọn, cao 0,15-0,20m. Lá mọc..
180,000đ
  1. Tên khoa học: Typhonium trilobatum (L.) Schott.). 2. Họ: Ráy (Araceae). ..
45,000đ
    Tên khoa học: Tuber Stephaniae glabrae Nguồn gốc: Phần gốc ..
20,000đ
                  &n..
30,000đ
Hoa cúc trắng chữa hoa mắt, chóng mặt               &n..
40,000đ
  Cây Bạc Hà Mint (Peppermint) hay còn gọi là Bạc Hà Cay hoặc Bạc Hà Tiêu là loại th..
20,000đ
                  ..
30,000đ
                  &n..
120,000đ
                  &n..
180,000đ
Vị  thuốc: Bạch Hoa Xà Thảo Tên khác: Bạch hoa xà thiệt thảo Tên Latin: Herba Oldenland..
120,000đ
  Rhinacanthus communis Nees. Tên khác: Kiến cò, Nam uy linh tiên. Tên ..
130,000đ
 Cỏ tranh   Tên khoa học: Rhizoma Imperatae Nguồn gốc: Dược liệu là..
20,000đ
  Tên khác: Phục linh. Nguồn gốc: Quả thể nấm Poria cocos Wolf., họ Nấm lỗ ..
35,000đ
1. Tên khoa học: Paeonia lactiflora Pall. 2. Họ: Hoàng liên (Ranunculaceae). 3. Tê..
48,000đ
                  ..
80,000đ
  1. Tên khoa học: Quả chín phơi hay sấy khô của cây Tật lê (Tribulus terrestris..
30,000đ
    Vị thuốc: Bạch Đậu Khấu Tên khác: Đậu ..
50,000đ
BỐI MẪU(Bulbus Fritillariae) Bối mẫu dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Bản kinh, thường..
220,000đ
Rễ bồ công anh có thể chữa được ung thư máu Bồ công anh còn có tên khác là rau bồ cóc, diếp dại,..
20,000đ
 Cây nhỏ mọc nhiều năm, có một hệ thống rễ và thân ngầm rất phát triển. Thân ng..
35,000đ
Cam toại Tên thuốc: Cam toại Tên khoa học: Euphorbia sieblodian Morren et Decasne hay Eu..
220,000đ
Chi tử  (tên khoa học: )tác dụng chữa sốt phiền khát, hoàng đản, thổ huyết, chảy máu cam, đại t..
30,000đ
CHUỐI HỘT CHÍN -Là quả chuối hột vừa chín tới đem ép dẹp, phơi khô, Dùng bằng cách..
130,000đ
  Tên khoa học: Fructus Aurantii immaturus Nguồn gốc: Quả non phơi khô của ..
18,000đ
Chỉ xác \ Tên khác:Thanh bì. Quả chanh gai Tên khoa học: Fuctus Citri aurantii ..
16,000đ
  Tên khác: Hải mã, Thuỷ mã. Tên khoa học: Hippocampus Nguồn gốc: Vị ..
380,000đ
Dược liệu là rễ đã cạo vỏ ngoài phơi hoặc sấy khô của cây Cát cánh họ hoa Chuông (Campanulaceae)..
50,000đ
Tên thuốc: Cát căn. Tên khác: Sắn dây. Tên khoa học: Pueraria thomsoni Bent..
25,000đ
    Câu đằng là một loại dây leo, thường mọc nơi mát. Lá mọc đối có cuống, hình ..
55,000đ
1. Tên khoa học: Phyllanthus urinaria L. 2. Họ: Thầu dầu (Euphorbiaceae). 3. Tên khác: Diệ..
95,000đ
1. Tên  1. Tên khoa học: Ageratum conyzoides L. 2. Họ: Cúc (Asteraceae). 3. Tê..
95,000đ
Cây nở ngày (Herba Gomphrenae) Là cây cỏ sống lâu, mọc nằm rồi đứng, phân nhánh nhi..
100,000đ
Râu mèo, Cây bông bạc - Orthosiphon spiralis (Lour.) Merr., thuộc họ Hoa môi - Lamiaceae. ..
105,000đ
Tên thuốc: Cảo bản Tên gọi khác: Ligusticum root, (Gaoben). Tên khoa học:&nb..
40,000đ
1. Tên khoa học: Cibotium barometz J. Sm. = Dicksonia barometz L.) 2. Họ: Kim mao (Dickso..
15,000đ
1. Tên khoa học: Eleusine indica Gaerth. 2. Họ: Lúa (Poaceae). 3. Tên khác: Tết suất t..
90,000đ
  1.Tên khoa học: Stevia r..
20,000đ
1. Tên khoa học: Euphorbia pilulifera L. hay Euphorbia hirta L. 2. Họ: Thầu dầu (Euphorbi..
95,000đ
   Cây đằng xay thường gọi là cây cối xay, hay còn gọi nhĩ hương thảo, giăn..
90,000đ
1. Tên khoa học: Drynaria fortunei J.Sm. 2. Họ: Dương xỉ (Polypodiaceae). 3. Tên k..
20,000đ
Chúng sống ký sinh và hoại sinh trên cây gỗ trong nhiều năm (đến khi cây chết thì nấm cũng c..
300,000đ
  Còn gọi là cây ráy dại, dã vu. Tên khoa học Alocasia odora (Roxb) C, Koch. T..
100,000đ
  1. Tên khoa học: Dâm dương hoắc (Epimedum macranthum Merr. et Desne.) Dâm dương hoắc lá hình ..
50,000đ
  1. Tên khoa học: Tinospora tomentosa Miers. 2. Họ:  Tiết dê (Menispermaceae). ..
105,000đ
                  Dương ..
32,000đ
      Tên khác: Hòe Thực (Bản Kinh), Hòe Nhụy (Bản Thảo Đồ Kinh), Hòe..
40,000đ
Theo đông y Hoa tam thất có tác dụng giảm cholesterol (chữa mỡ máu / chữa máu nhiễm mỡ): giả..
100,000đ
  1. Tên khoa học: Dược liệu là rễ khô của cây Hoàng cầm (Scutellaria baicalensis Ge..
55,000đ
    1. Tên khoa học: Vị thuốc là rễ đã phơi hay sấy khô của cây Hoàng kỳ (As..
55,000đ
Loại nguyên củ 120k/100g 1. Tên khoa học: Hoàng liên chân gà (Coptis teeta Wall.) và ..
170,000đ
    1. Tên khoa học: Hoàng tinh hoa đỏ: Polygonatum kingianum Coll et Hemsl., Ho..
60,000đ
Tên khác: Hoạt thạch phấn Tên khoa học: Talcum Nguồn gốc: Vị thuốc là khoáng chất..
10,000đ
  Tên khác: Cây xó nhà, Giáng ông. Nguồn gốc: Dược liệu là chất gỗ màu đỏ do mộ..
20,000đ
   Tên khác: Sang dragon. Nguồn gốc: Dược liệu là nhựa khô lấy từ quả cây Cala..
80,000đ
  . Tên khoa học: Corydalis bulbosa DC. 2. Họ: Thuốc phiện (Papaveraceae). 3. Tên ..
85,000đ
   . Tên khoa học: Scrophularia buergeriana Mig. và loài Scrophularia ningpoensis H..
30,000đ
                          &..
90,000đ
    CỦ HÀ THỦ Ô TRẮNG Tên khác: Dây sữa bò, Mã liên an, dây mốc, củ v..
26,000đ
  1. Tên khoa học: Fallopia multiflora (Thunb.) Haraldson = Polygonum multiflorum Thunb.). ..
35,000đ
  Tên thuốc: Hạnh nhân Tên khoa học: Semen Armeniacae Amarum Tên vị thuốc: Hạnh nhân..
35,000đ
  Chuối hột dùng để chữa bệnh là chuối có nhiều hạt, hạt vỏ đen bên trong có bột..
30,000đ
1. Tên khoa học: Rosa laevigata Michx. 2. Họ: Hoa hồng (Rosaceae). 3. Tên khác: Ki..
55,000đ
                          &nb..
100,000đ
  1. Tên khoa học: Sargentodoxa cuneata (Oliv.) Rehd et Wils. 2. Họ: Đại huyết đằ..
18,000đ
              &nbs..
30,000đ
   Tên  Tên thuốc: Flos Buddlejae Tên khoa học : ..
85,000đ
Giới thiệu Cây mật nhân hay còn họi là cây  Bá bệnh, cây Bách bệnh. Cây mật nhân c..
120,000đ
  Mô tả : Như trong hình trên cho thấy, trái mộc thiên sâm còn ở trên cây..
750,000đ
1.NHANG NGẢI CỨU TUỆ HẢI ĐƯỜNG Nhang ngải cứu loại trung 10 cây/1 gói =35k   ..
35,000đ
  Mô tả ngắn: Nhục đầu khấu có tên khoa học là Myristica fragrans Houtt. th..
50,000đ
  Nấm Linh Chi đỏ có một lịch sử hơn 4000 năm, được coi là một loại thảo mộc cao cấ..
150,000đ
   trái lớn trái nhỏ  Được trồng ở nhiều nơi, cây dứa dại có thể..
100,000đ
Bạn muốn mua hàng của shop qua Shopee hãy quét mã QR trên hoặc vào theo đường link:&nb..
35,000đ
Tên khác: cây ngao, nhầu núi, giầu, noni Tên khoa học: Thuộc họ cà phê ( Rubiaceae ) ..
90,000đ
  Loại nhỏ (100gr = 16-30 con) = 60.000đ/100gr Loại lớn ( 200-400g/..
55,000đ
                        ..
150,000đ
    Tên khác Tên khác: Nhân sâm tam thất, Kim bất hoán.Điền Thất Tên k..
160,000đ
Tên khác:Tang chi. Tên khoa học: Morus alba L. , họ Dâu tằm (Moraceae). Cây được trồng ..
85,000đ
  Thiên Ma  loại thường=40.000/100g Thiên Ma Hong kong(Loại tốt) 210.000..
40,000đ
    &nbs..
110,000đ
  {} }                     &..
105,000đ
  Tỏa dương còn có tên cu chó vì nó có hình thù như dương vật của chó, lại có ý kiến vì ..
80,000đ
1. Tên khoa học: Alpinia oxyphylla Mig. 2. Họ: Gừng (Zingiberaceae). 3. Tên khác: Anh ..
40,000đ
1. Tên khoa học: Syzygium aromaticum (L.) Merill et L.M. Perry = (Eugenia caryophylata T..
50,000đ

Hotline/zalo: 0964 239 568 - 0989 102 249 , Email :ducle568@gmail.com , Website :caythuocnam.com.vn   

 90/14/16 -Trần Văn Ơn -Tân Sơn Nhì - Tân Phú - TP.HCM

Lưu ý: Các thông tin trên website này chỉ mang tính chất tham khảo, khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

                                                   

caythuocnam.com.vn © 2024
Cài đặt bởi WebsiteGiaSoc

BACK TO TOP