HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN

Hotline/Zalo: 0964 239 568 - 0989 102 249

Statistics

1974533

 Today: 189
 Yesterday: 647
 Week: 2682
 Month: 17453
 Year: 336859
 All: 1974533
Online 4

- Bài thuốc đông y chữa khỏi bệnh viêm phế quản

Bài thuốc đông y chữa khỏi bệnh viêm phế quản

Bài thuốc chữa bệnh viêm phế quản

I. Đại cương

Phổi là cơ quan thực hiện chức năng trao đổi khí. Bên cạnh việc cung cấp ôxy cần thiết cho mọi tế bào của cơ thể, phổi còn giúp thải khí cacbonic. Tuy nhiên không khí đi vào cơ thể cũng đồng thời có thể mang theo nhiều mầm bệnh như vi khuẩn, virus, khói, bụi và các chất độc hại khác… Phế quản là đường dẫn khí từ khí quản vào đến phế nang để trao đổi khí với các mao mạch phổi. Ngoài ra, lớp niêm mạc của phế quản có hệ thống lông chuyển mềm mại có khả năng đẩy bụi, vi khuẩn, các chất độc hại … ra khỏi đường hô hấp, ngăn chặn chúng xâm nhập vào máu.

Viêm phế quản là 1 tổn thương niêm mạc phế quản.

Niêm mạc phế quản bị kích thích sẽ phồng và dầy lên và làm hẹp hoặc tắc nghẽn các tiểu phế quản, sẽ gây ra ho và có thể kèm theo đờm đặc. Bệnh thường xảy ra trong mùa lạnh, do virut và vi khuẩn gây ra. Bệnh có thể trầm trọng đối với người cao tuổi, người có thể tạng yếu, suy giảm miễn dịch, có bệnh mạn tính như hen, giãn phế quản, viêm phế quản mạn tính, đối với trẻ nhỏ hoặc trẻ sơ sinh.

Bệnh diễn tiến theo 2 dạng: cấp tính và mạn tính.

Viêm phế quản cấp tính là tình trạng viêm niêm mạc phế quản mà trước đó không có tổn thương. Viêm phế quản cấp thường xuất hiện cùng lúc hoặc ngay sau viêm đường hô hấp trên: hắt hơi, sổ mũi, ho khan, rát họng.
Khoảng 3-4 ngày đâu, bệnh nhân có sốt 38 – 390C, có thể tới 400, mệt mỏi, đau đầu, nhức mỏi xương khớp, cảm giác nóng rát sau xương ức, khó thở nhẹ, có thể có tiếng rít, ho khan, có ho thành cơn về đêm. Sau đó các triệu chứng toàn thân và cơ năng giảm, ho khạc đờm nhầy, hoặc đờm mủ, có khi ho ra máu. Viêm phế quản cấp tiến triển lành tính, ở người khoẻ mạnh thường tự khỏi sau 2 tuần, không để lại di chứng gì. Ở người nghiện thuốc lá thường tái phát nhiều lần và tiến triển mạn tính.

Viêm phế quản mạn tính là một tình trạng viêm tăng tiết nhầy mạn tính của niêm mạc phế quản, gây ho và khạc đờm liên tục hoặc tái phát từng đợt ít nhất 3 tháng trong một năm và ít nhất là 2 năm liền, mỗi đợt kéo dài 3 tuần, tăng về mùa đông và đầu mùa thu. Viêm phế quản mạn tính xuất hiện ở người trên 40 tuổi, nghiện thuốc lá, thuốc lào. Bệnh nhân thường xuyên ho khạc về buổi sáng. Đờm nhầy trong, dính, màu xanh hoặc vàng đục, mỗi ngày không quá 200ml. Trong đợt bùng phát bệnh nhân sốt, ho, khạc đờm tăng lên và khó thở do đờm nhiều gây bít tắc đường thở hoặc do co thắt phế quản. Phế quản co thắt lâu ngày (bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính), lồng ngực sẽ bị biến dạng hình thùng, hình phễu. Khó thở biểu hiện có rút lõm cơ hô hấp phụ, rút lõm kẽ gian xương sườn, phần đáy bên của lồng ngực co hẹp lại khi hít vào, rút lõm hõm ức, khí quản tụt xuống khi hít vào. Dần dần dẫn đến tăng áp động mạch phổi và tâm phế mạn. Quá trình trên có thể kéo dài 5-20 năm, nhiều đợt bùng phát dẫn đến biến chứng viêm phổi, áp xe phổi, lao phổi… Bệnh nhân thường tử vong trong các đợt suy hô hấp.

Theo Đông y, nguyên nhân ở chứng cấp tính thường do ngoại cảm gây ra như Phong hàn, Phong nhiệt, Khí táo gây nên. Ở chứng mãn thường do công năng các tạng Tỳ, Phế, Thận thất thường  gây nên

 

II. Chứng trị

A. Thể cấp tính

  1. 1.     Phong hàn

Triệu chứng: Ho ra đờm loãng, trắng dễ khạc. Có thể kèm các chứng sốt sợ lạnh. nhức đầu chảy nước mũi, ngứa cổ khản tiếng, ê mỏi xương khớp, rêu lưỡi trắn mỏng mạch phù, hoặc không đổi

Pháp trị: Sơ phong tán hàn, tuyên phế

Bài thuốc: Hạnh tô tán

Khái thấu phong hàn

Chỉ sác

6

Bạch linh

12

Hạnh nhân

12

Bán hạ

8

Cát cánh

6

Trần bì

6

Ma hoàng

4

Tiền hồ

10

Sinh khương

4

Kinh giới

10

Xương xông

12

Camthảo

6

Tô diệp

10

Tử uyển

12

   

Châm cứu: Tả Phong môn, Hợp cốc, Khúc trì, Ngoại quan, Xích trạch, Thái uyên

Gia giảm: Nếu sốt cao, sợ lạnh, gia Sài hồ, Cát căn, Hoàng cầm để giải cơ thanh nhiệt,

Xuyên khung thông lạc trị đau đầu

Nếu kiêm thấp ngực đầy, rêu cáu Mạch nhu gia X truật, Hậu phác.

  1. 2.     Phong hàn nội nhiệt:

Triệu chứng: Bên ngoài ố hàn, tiếng ho không thoát, đờm vàng khó khạc, khát, đau họng, rêu trắng, Mạch phù sác

Bài thuốc: Ma hạnh thạch cam thang

Phong hàn nội nhiệt

Ma hoàng

8-12

Trích thảo

2-4

Hạnh nhân

6-12

Thạch cao

8-20

           
               

Sắc uống ngày 1-2 thang

Gia giảm: Nếu đờm nhiều khó thở gia Đình lịch tử, Tang bì, Trắc bách diệp để túc giáng phế khí.

Nếu ho nhiều đờm vàng đặc gia Qua lâu bì, Bối mẫu để thanh nhiệt hoá đờm,

Nếu ho xuyễn sốt cao, khát nước, ra mồ hôi, rêu vàng gia tăng Thạch cao, thêm Tri mẫu, Hoàng cầm, Qua lâu nhân để thanh tả phế vị nhiệt

 

  1. 3.     Phong nhiệt

Triệu chứng: Ho khạc đờm vàng trắng dính họng khô  họng đau sốt nhức đầu, sợ gió, rêu vàng, có mồ hôi mạch phù sác

Pháp trị: Sơ phong thanh nhiệt, tuyên phế

Bài thuốc: Tang cúc ẩm

Khái thấu phong nhiệt

Tang diệp

12

Cúc hoa

12

Tiền hồ

12

Hạnh nhân

12

Cát cánh

8

Tang bì

12

Sa sâm

12

Bạc hà

6

Ngưu bàng

12

Xạ can

4

Bối mẫu

4

Liên kiều

12

Camthảo

6

Bách bộ

12

   

Gia giảm: Đờm nhiều vàng dính thêm sốt cao bỏ tang diệp, cúc hoa, bạc hà, ngưu bàng thêm Hoàng cầm 12, Ngư tinh thảo 20-40

Nếu kiêm thấp thì ho nhiều đờm tức ngực, ra mồ hôi, rêu vàng dầy, Mạch nhu sác gia Hạnh nhân, ý dĩ

Nếu kiêm thử ngực tức tâm phiền miệng khát Tiểu tiện đỏ, lưỡi đỏ rêu mỏng Mạch nhu sác gia hoạt thạch, hương nhu, hoắc hương

 

  1. 4.     Táo khí

Triệu chứng: Ho khan nhiều, ngứa họng, miệng khô, mũi khô, họng khô, nhức đầu mạch phù sác

Pháp trị: Thanh phế nhuận táo chỉ khái

Khái thấu táo khí

Tang diệp

12

Hạnh nhân

8

Thạch cao

12

Đẳng sâm

16

Mạch môn

12

Tỳ bà diêp

12

Sinh khương

4

Camthảo

12

A giao

8

Thiên môn

12

Hoài sơn

15

Ma nhân

8

           

 

Gia giảm: Nếu có đờm khó khạc gia Bối mẫu, Qua lâu để nhuận phế hoá đờm

  1. 5.     Dị ứng:

Triệu chứng: ho do ngoại cảm chữa lâu không khỏi, hoặc tái phát có ngứa cổ, ho khạc, khạc đờm khó, chứng ở biểu không rõ ràng,

Pháp trị: Tuyên phế chỉ khái hoá đờm

Bài thuốc: Chỉ thấu tán

 Viêm phế quản dị ứng

Kinh giới

8-12

Tử uyển

8-12

Bạch tiền

8-12

Camthảo

4

Cát cánh

8-12

Bách bộ

8-12

Trần bì

6-8

               

 

Cách dùng:  tất cả tán bột, mỗi lần uống 8- 12 g, sau bữa ăn và trước khi đi ngủ, trường hợp

B. Thể mạn tính

  1. 1.     Đàm thấp

Triệu chứng: Ho hay tái phát, trời lạnh ho tăng, đờm dễ khạc, sắc trắng loãng hoặc thành cục dính, buổi sáng ho nhiều, ngực đầy tức, rêu lưỡi trắng dính, mạch nhu hoãn

Pháp trị: Kiện tỳ táo thấp hoá đàm, chỉ khái

 Viêm phế quản đàm thấp

Bán hạ

8

Bạch linh

12

Camthảo

12

Hạnh nhân

10

Xương truât

10

Đẳng sâm

12

Quế chi

12

Bạch truật

12

Tử uyển

12

Bạch tiền

10

Hậu phác

 

La bạc tử

12

Bạch giới tử

12

Khoản đông hoa

12

Bách bộ

12

Cát cánh

8

           

Gia giảm: Khi đã ít đờm nên bỏ Hậu phác, Thương truật

Nếu đau xiên ra lưng thêm Chỉ sác, Cát cánh để tăng cường lý khí

Mặt trắng bệch, ho đờm trắng, bọt trắng, hay nôn là phế vị hư hàn gia can khương

Nếu khí hư không đủ lên phế gây lúc ho lúc không, mặt vàng bệch ít thần, mạch hư vi dùng bổ trung

Nếu kèm thêm chứng sau lưng có cảm giác lạnh, đàm trắng trong loãng, cơ thể ớn lạnh, chân tay lạnh,  là có hàn đàm gia Tế tân, Can khương, Ngũ vị

Nếu kiêm cả âm hư dùng bài kim thuỷ lục quân

Châm cứu: Túc tam lí, Phong long, Phế du, Tỳ du, Thận du

  1. 2.     Thuỷ ẩm

Triệu chứng: Thường gặp ở người viêm phế quản mạn kèm theo giãn phế nang ở người già. Ho hay tái phát  thở suyễn nhiều rên ẩm, trời lạnh ho tăng, sau khi vận động biểu hiện càng rõ, sợ lạnh rêu lưỡi trắng trơn, mạch tế nhược hoặc thành chi ẩm ho nghịch ngồi thở, đoản hơi không nằm được, người như phù nhẹ, đờm nhiều bọt trắng, rêu lưõi trắng nhợt, mạch huyền khẩn,

Pháp trị: ôn phế  hoá đàm

Viêm phế quản Khái thấu thuỷ ẩm

Bạch thược

8

Bách bộ

10

Bạch truật

12

Ma hoàng

8

Quế chi

8

Can khương

6

Camthảo

4

Tiền hồ

8

Ngũ vị

12

Bán hạ

8

   
  1. 3.     Âm hư

Nguyên nhân: do Phế âm hư suy, Phế mất sự nhu nhuận nên hư nhiệt từ trong sinh ra, Phế khí nghịch gây nên

Triệu chứng: Ho khan ít đờm, hoặc trong đờm có lẫn máu, miệng khô, họng khô, ngũ tâm phiền nhiệt sốt âm về chiều, đạo hãn, gò má đỏ, lưỡi đỏ, ít rêu mạch tế sác… thường gặp trong lao, viêm phế quản mãn, dãn phế quản …

Pháp trị: dưỡng âm thanh phế

Bài thuốc: Sa sâm mạch đông thang

 

Sa sâm

12-20

Ngọc trúc

8-12

Camthảo

4

Tang diệp

8-12

Biển đậu

8-12

Thiên hoa

8-12

   
               

 

 Viêm phế quản âm hư

Đan bì

9

Bạch linh

9

Trạch tả

9

Thục địa

12

Sơn thù

12

Ngưu tất

10

Mạch môn

10

Tang bì

20

Hạnh nhân

8

Thiên môn

10

Cát cánh

8

Bách hợp

12

Sinh địa

12

Đương qui

12

Bối mẫu

12

Bạch thược

12

Mật gấu

 

Cao ban long

     

Gia giảm: Ho ra máu gia bạch cập, ngẫu tiết, tam thất

  1. 4.     Can khí nghịch

Triệu chứng: Đờm rãi khó ho ra được, ngực sườn đầy trướng, cổ họng tắc vướng, mạch huyền, hoạt

Pháp trị: Tiêu đờm hạ khí, chỉ khái

 Viêm phế quản Khái thấu khí nghịch

Tô tử

8-12

Quất bì

6-8

Bán hạ

8-12

Tiền hồ

10

Hậu phác

8

Sài hồ

12

Qui đầu

12

Sinh khương

4

Chích thảo

6

Bạch thược

12

Bạch linh

10

Bạch truật

10

       

Mật gấu

 

Châm cứu: Thiên đột , Đản trung , Nội quan , Phế du

  1. 5.     Can hoả phạm phế

Nguyên nhân: do can uất lâu ngày hoá hoả, hoả khí nghịch lấn lên phế hun đốt tân dịch thành đàm

Triệu chứng: Ho từng cơn, luôn cảm thấy trong ngực khí nghịch mà ho khan, khi ho đau lan toả tới ngực sườn, khạc đờm vàng dính mà ít, mặt đỏ họng khô khát nước, nóng nẩy, hay giận, chất lưỡi đỏ, rêu vàng mỏng ít tân dịch, mạch huyền sác

Bài thuốc: Đan thanh ẩm

 

Đại giả thạch

12

Mạch môn

6

Thạch hộc

12

Tật lê

12

Sa sâm

16

Quất hồng

4

Toàn phúc hoa

4

Tật lê

12

Tang diệp

4

Bối mẫu

8

Hạnh nhân

12

Cúc hoa

8

           
  1. 6.     Táo đàm

Triệu chứng: Đờm ít sắc trắng, đờm  keo dính, đờm khó khạc nhổ, họng ngứa, họng khô, ho khan, mũi khô ráo, lưỡi đỏ ít rêu, mạch huyền tế sác hoặc tế sáp.

Pháp trị: Nhuận táo hoá đàm

Bài thuốc: Bối mẫu qua lâu tán

 

Bối mẫu

6-10

Thiên hoa

8-12

Quất hồng

8-12

Qua lâu

8-10

Bạch linh

8-12

Cát cánh

8-12

   
               

Cách dùng: Sắc nước uống

  1. 7.     Kinh nghiệm

ngày 1 thang chia 4 lần, uống từ 3-12 thang khỏi

Bối lâu chỉ khái thang

X Bối mẫu

6

Qua lâu

30

Bách hợp

12

Hạnh nhân

12

Viễn trí

12

Tô tử

12

Bạch giới tử

12

Tang bì

12

Đình lịch tử

12

Trùng thảo

3

Mạch môn

10

La bạc tử

10

Hồng táo

5

       

 

  1. 8.     Đàm nhiệt

Triệu chứng: Ho dữ, ho liên tục, đờm đặc khó ra, nếu kéo dài thì họng đau, khàn tiếng và ngứa cổ rất khó chịu. đờm có khi vàng, có khi xanh, cũng có khi màu trắng, song đều là đờm đặc rất khó ra, ho liên tục cho tới khi ra được mới thôi, có khi lẫn máu hoặc tức thở

Bài thuốc: Thanh phế thang

 

Hoàng cầm

8

Cát cánh

8

Tang bì

8

Hạnh nhân

8

Chi tử

8

Thiên môn

8

Bối mẫu

8

Trần Bì

8

Táo

8

Trúc nhự

8

Bạch linh

12

Đương qui

12

Mạch môn

12

Ngũ vị

4-8

Sinh khương

4-8

Camthảo

4-6

           

 

  1. 9.     Âm hư có đờm

Triệu chứng: Ho đờm, miệng khô…

Pháp trị: Bổ âm tiêu đờm

Bài thuốc: Kim thuỷ lục quân

 

Thục địa

24

Qui đầu

12

Bạch linh

12

Trần bì

10

Bán hạ

10

Camthảo

8

   
               

 

10. Thận dương hư

Bài thuốc: Bát vị hoàn

 

 

Thục địa

30

Hoài sơn

15

Đan bì

10

Bạch linh

10

Trạch tả

10

Sơn thù

15

Nhục quế

4-8

Phụ tử

4-8

ích trí

12

Trầm

6

   

Kiêng kị

Kiêng hơi dầu, thuốc lá, rượu, không ăn cua, đồ biển tươi sống, đồ ăn quá béo, ngọt mặn, chè đặc

(Theo Lương y Nguyễn Hữu Toàn)

 

Hiển thị: Danh sách / Lưới
Hiển thị:
Sắp xếp:
  Vị   Xuất xứ  : Đường Bản Thảo. -Tên khác : A ngu, Ẩ..
50,000đ
AN TỨC HƯƠNG Loại 2 =100.000đ/100gr ------------------------------------------------ ..
380,000đ
  Ba kích khô đã bỏ lõi Ba kích tươi  còn lõi Ba kích ..
85,000đ
Nấm Linh chi cũng như các loài nấm khác, khi trưởng thành sẽ sản sinh bào tử, tức là hạt giống ..
550,000đ
    Tên khoa học: Radix Stemonae Nguồn gốc: Rễ củ đăc chế biến khô của ..
30,000đ
Họ hành – Liliaceae. Xuất xứ: Bản Kinh Tên Việt Nam: Bá hợp, Cây tỏi rừng. Tên khác: Ph..
55,000đ
   Cỏ sống nhiều năm, thân 4 góc, bò ở gốc, mảnh ở ngọn, cao 0,15-0,20m. Lá mọc..
180,000đ
  1. Tên khoa học: Typhonium trilobatum (L.) Schott.). 2. Họ: Ráy (Araceae). ..
45,000đ
    Tên khoa học: Tuber Stephaniae glabrae Nguồn gốc: Phần gốc ..
20,000đ
                  &n..
30,000đ
Hoa cúc trắng chữa hoa mắt, chóng mặt               &n..
40,000đ
  Cây Bạc Hà Mint (Peppermint) hay còn gọi là Bạc Hà Cay hoặc Bạc Hà Tiêu là loại th..
20,000đ
                  ..
30,000đ
                  &n..
120,000đ
                  &n..
180,000đ
Vị  thuốc: Bạch Hoa Xà Thảo Tên khác: Bạch hoa xà thiệt thảo Tên Latin: Herba Oldenland..
120,000đ
  Rhinacanthus communis Nees. Tên khác: Kiến cò, Nam uy linh tiên. Tên ..
130,000đ
 Cỏ tranh   Tên khoa học: Rhizoma Imperatae Nguồn gốc: Dược liệu là..
20,000đ
  Tên khác: Phục linh. Nguồn gốc: Quả thể nấm Poria cocos Wolf., họ Nấm lỗ ..
35,000đ
1. Tên khoa học: Paeonia lactiflora Pall. 2. Họ: Hoàng liên (Ranunculaceae). 3. Tê..
48,000đ
                  ..
80,000đ
  1. Tên khoa học: Quả chín phơi hay sấy khô của cây Tật lê (Tribulus terrestris..
30,000đ
    Vị thuốc: Bạch Đậu Khấu Tên khác: Đậu ..
50,000đ
BỐI MẪU(Bulbus Fritillariae) Bối mẫu dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Bản kinh, thường..
220,000đ
Rễ bồ công anh có thể chữa được ung thư máu Bồ công anh còn có tên khác là rau bồ cóc, diếp dại,..
20,000đ
 Cây nhỏ mọc nhiều năm, có một hệ thống rễ và thân ngầm rất phát triển. Thân ng..
35,000đ
Cam toại Tên thuốc: Cam toại Tên khoa học: Euphorbia sieblodian Morren et Decasne hay Eu..
220,000đ
Chi tử  (tên khoa học: )tác dụng chữa sốt phiền khát, hoàng đản, thổ huyết, chảy máu cam, đại t..
30,000đ
CHUỐI HỘT CHÍN -Là quả chuối hột vừa chín tới đem ép dẹp, phơi khô, Dùng bằng cách..
130,000đ
  Tên khoa học: Fructus Aurantii immaturus Nguồn gốc: Quả non phơi khô của ..
18,000đ
Chỉ xác \ Tên khác:Thanh bì. Quả chanh gai Tên khoa học: Fuctus Citri aurantii ..
16,000đ
  Tên khác: Hải mã, Thuỷ mã. Tên khoa học: Hippocampus Nguồn gốc: Vị ..
380,000đ
Dược liệu là rễ đã cạo vỏ ngoài phơi hoặc sấy khô của cây Cát cánh họ hoa Chuông (Campanulaceae)..
50,000đ
Tên thuốc: Cát căn. Tên khác: Sắn dây. Tên khoa học: Pueraria thomsoni Bent..
25,000đ
    Câu đằng là một loại dây leo, thường mọc nơi mát. Lá mọc đối có cuống, hình ..
55,000đ
1. Tên khoa học: Phyllanthus urinaria L. 2. Họ: Thầu dầu (Euphorbiaceae). 3. Tên khác: Diệ..
95,000đ
1. Tên  1. Tên khoa học: Ageratum conyzoides L. 2. Họ: Cúc (Asteraceae). 3. Tê..
95,000đ
Cây nở ngày (Herba Gomphrenae) Là cây cỏ sống lâu, mọc nằm rồi đứng, phân nhánh nhi..
100,000đ
Râu mèo, Cây bông bạc - Orthosiphon spiralis (Lour.) Merr., thuộc họ Hoa môi - Lamiaceae. ..
105,000đ
Tên thuốc: Cảo bản Tên gọi khác: Ligusticum root, (Gaoben). Tên khoa học:&nb..
40,000đ
1. Tên khoa học: Cibotium barometz J. Sm. = Dicksonia barometz L.) 2. Họ: Kim mao (Dickso..
15,000đ
1. Tên khoa học: Eleusine indica Gaerth. 2. Họ: Lúa (Poaceae). 3. Tên khác: Tết suất t..
90,000đ
  1.Tên khoa học: Stevia r..
20,000đ
1. Tên khoa học: Euphorbia pilulifera L. hay Euphorbia hirta L. 2. Họ: Thầu dầu (Euphorbi..
95,000đ
   Cây đằng xay thường gọi là cây cối xay, hay còn gọi nhĩ hương thảo, giăn..
90,000đ
1. Tên khoa học: Drynaria fortunei J.Sm. 2. Họ: Dương xỉ (Polypodiaceae). 3. Tên k..
20,000đ
Chúng sống ký sinh và hoại sinh trên cây gỗ trong nhiều năm (đến khi cây chết thì nấm cũng c..
300,000đ
  Còn gọi là cây ráy dại, dã vu. Tên khoa học Alocasia odora (Roxb) C, Koch. T..
100,000đ
  1. Tên khoa học: Dâm dương hoắc (Epimedum macranthum Merr. et Desne.) Dâm dương hoắc lá hình ..
50,000đ
  1. Tên khoa học: Tinospora tomentosa Miers. 2. Họ:  Tiết dê (Menispermaceae). ..
105,000đ
                  Dương ..
32,000đ
      Tên khác: Hòe Thực (Bản Kinh), Hòe Nhụy (Bản Thảo Đồ Kinh), Hòe..
40,000đ
Theo đông y Hoa tam thất có tác dụng giảm cholesterol (chữa mỡ máu / chữa máu nhiễm mỡ): giả..
100,000đ
  1. Tên khoa học: Dược liệu là rễ khô của cây Hoàng cầm (Scutellaria baicalensis Ge..
55,000đ
    1. Tên khoa học: Vị thuốc là rễ đã phơi hay sấy khô của cây Hoàng kỳ (As..
55,000đ
Loại nguyên củ 120k/100g 1. Tên khoa học: Hoàng liên chân gà (Coptis teeta Wall.) và ..
170,000đ
    1. Tên khoa học: Hoàng tinh hoa đỏ: Polygonatum kingianum Coll et Hemsl., Ho..
60,000đ
Tên khác: Hoạt thạch phấn Tên khoa học: Talcum Nguồn gốc: Vị thuốc là khoáng chất..
10,000đ
  Tên khác: Cây xó nhà, Giáng ông. Nguồn gốc: Dược liệu là chất gỗ màu đỏ do mộ..
20,000đ
   Tên khác: Sang dragon. Nguồn gốc: Dược liệu là nhựa khô lấy từ quả cây Cala..
80,000đ
  . Tên khoa học: Corydalis bulbosa DC. 2. Họ: Thuốc phiện (Papaveraceae). 3. Tên ..
85,000đ
   . Tên khoa học: Scrophularia buergeriana Mig. và loài Scrophularia ningpoensis H..
30,000đ
                          &..
90,000đ
    CỦ HÀ THỦ Ô TRẮNG Tên khác: Dây sữa bò, Mã liên an, dây mốc, củ v..
26,000đ
  1. Tên khoa học: Fallopia multiflora (Thunb.) Haraldson = Polygonum multiflorum Thunb.). ..
35,000đ
  Tên thuốc: Hạnh nhân Tên khoa học: Semen Armeniacae Amarum Tên vị thuốc: Hạnh nhân..
35,000đ
  Chuối hột dùng để chữa bệnh là chuối có nhiều hạt, hạt vỏ đen bên trong có bột..
30,000đ
1. Tên khoa học: Rosa laevigata Michx. 2. Họ: Hoa hồng (Rosaceae). 3. Tên khác: Ki..
55,000đ
                          &nb..
100,000đ
  1. Tên khoa học: Sargentodoxa cuneata (Oliv.) Rehd et Wils. 2. Họ: Đại huyết đằ..
18,000đ
              &nbs..
30,000đ
   Tên  Tên thuốc: Flos Buddlejae Tên khoa học : ..
85,000đ
Giới thiệu Cây mật nhân hay còn họi là cây  Bá bệnh, cây Bách bệnh. Cây mật nhân c..
120,000đ
  Mô tả : Như trong hình trên cho thấy, trái mộc thiên sâm còn ở trên cây..
750,000đ
1.NHANG NGẢI CỨU TUỆ HẢI ĐƯỜNG Nhang ngải cứu loại trung 10 cây/1 gói =35k   ..
35,000đ
  Mô tả ngắn: Nhục đầu khấu có tên khoa học là Myristica fragrans Houtt. th..
50,000đ
  Nấm Linh Chi đỏ có một lịch sử hơn 4000 năm, được coi là một loại thảo mộc cao cấ..
150,000đ
   trái lớn trái nhỏ  Được trồng ở nhiều nơi, cây dứa dại có thể..
100,000đ
Bạn muốn mua hàng của shop qua Shopee hãy quét mã QR trên hoặc vào theo đường link:&nb..
35,000đ
Tên khác: cây ngao, nhầu núi, giầu, noni Tên khoa học: Thuộc họ cà phê ( Rubiaceae ) ..
90,000đ
  Loại nhỏ (100gr = 16-30 con) = 60.000đ/100gr Loại lớn ( 200-400g/..
55,000đ
                        ..
150,000đ
    Tên khác Tên khác: Nhân sâm tam thất, Kim bất hoán.Điền Thất Tên k..
160,000đ
Tên khác:Tang chi. Tên khoa học: Morus alba L. , họ Dâu tằm (Moraceae). Cây được trồng ..
85,000đ
  Thiên Ma  loại thường=40.000/100g Thiên Ma Hong kong(Loại tốt) 210.000..
40,000đ
    &nbs..
110,000đ
  {} }                     &..
105,000đ
  Tỏa dương còn có tên cu chó vì nó có hình thù như dương vật của chó, lại có ý kiến vì ..
80,000đ
1. Tên khoa học: Alpinia oxyphylla Mig. 2. Họ: Gừng (Zingiberaceae). 3. Tên khác: Anh ..
40,000đ
1. Tên khoa học: Syzygium aromaticum (L.) Merill et L.M. Perry = (Eugenia caryophylata T..
50,000đ

Hotline/zalo: 0964 239 568 - 0989 102 249 , Email :ducle568@gmail.com , Website :caythuocnam.com.vn   

 90/14/16 -Trần Văn Ơn -Tân Sơn Nhì - Tân Phú - TP.HCM

Lưu ý: Các thông tin trên website này chỉ mang tính chất tham khảo, khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

                                                   

caythuocnam.com.vn © 2024
Cài đặt bởi WebsiteGiaSoc

BACK TO TOP