HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN

Hotline/Zalo: 0964 239 568 - 0989 102 249

Statistics

1951295

 Today: 417
 Yesterday: 816
 Week: 2561
 Month: 13932
 Year: 313621
 All: 1951295
Online 5

- Ung thư vú

Ung thư vú

 

 

Ung thư vú

Bồ công anh

10

Địa đinh

10

Viễn trí

10

Quan quế

10

Qua lâu

60

Giáp châu

6

Thiên hoa

6

Cam thảo

6

Xích thược

6

Hạ khô thảo

15

Hoàng kỳ

15

Cát cánh

15

Phỉ bạch

15

Qui đầu

30

Ngân hoa

15

Bạch chỉ

15

 

 

 

 

 

 

Di căn gia : Mễ nhân 30, Hải tảo 15, Mẫu lệ 24, Huyền sâm 24,

Loét bỏ: Bồ công anh, Địa đinh , dùng gấp bội Hoàng kỳ,

Tự hãn gia: Hoàng kỳ 30,

Miệng khô táo bón gia: Chỉ thực 10, Thanh bì 10;

sợ lạnh đau lưng huyết trắng gia: Quan quế 18,

Mặt đỏ, sốt miệng khô bứt rứt gia: Hoàng cầm 10, Hoàng liên 10, Sài hồ 15;

          Dùng ngoài: Ngũ linh chi, Hùng hoàng, Mã tiền, A giao lượng bằng nhau tán mịn trộn dầu mè đắp

 Tham khảo các bài thuốc chữa ung thu vú

Điều trị:

Triệu chứng: đã được chuẩn đoán là ung thư tuyến vú, khối u ung thư đã di căn rộng  rãi, sắc mặt xám xịt, tay chân rã rời, ăn uống không được, mạch tế vô lực, rêu lưỡi vàng nhẫy. Chứng thuộc can uất khí trệ, điều trị lấy sơ can lí khí, công kiên phá ứ là chính.

 

Sài hồ

15

Hoàng cầm

15

Tô tử

30

Đẳng sâm

30

Hạ khô thảo

30

Mẫu lệ

30

Qua lâu

30

Thạch cao

30

Trần bì

30

Bạch thược

30

Xuyên tiêu

5

Cam thảo

6

Đại táo

10

 

 

 

 

Bài 2:

Triệu chứng: Sắc mặt vàng héo, miệng đắng họng khô, tinh thần và ăn uống vẫn còn được, người gầy yếu, lưỡi đỏ không có rêu lưỡi, mạch huyền, sác, có lực. Đã được chuânr đoán ung thư tuyến vú  bên phải di căn tuyến dịch lim-pha.Chứng thuộc tỳ thận hư nhược, can uất khí trệ. Điều trị dùng phương thuốc ích thận kiện tỳ sơ can lí khí

 

Toàn qua lâu

15

Xuyên bối mẫu

9

Thố hương phụ

9

Sài hồ

9

Hải tảo

9

Trần bì

9

Cốc đạo nha

9

Mạch nha

9

Bồ công anh

12

Xuyên  giáp châu

6

Tam lăng

9

Ti qua

15

 

 

 

 

 

 

Sắc lấy nước uống mỗi ngày 1 thang, uống cùng tê hoàng hoàn mỗi ngày 3g.

Bài 3:

Triệu chứng: Ung thư tuyến vú, rêu lưỡi mỏng, mạch huyền, tế, chứng thuộc can uất tì hư, khí uất ngưng kết, điều trị dùng phương thuốc thư can kiện tì nhuyễn kiên tán kết, giải độc thanh nhiệt.

 

Thái Sài hồ

6

Sinh Cam thảo

6

Đương quy

9

Bạch thược

9

Sinh Mẫu lệ

9

Nguyên sâm

9

Thanh bì

9

Pháo sơn giáp

9

Ngân hoa

15

Bồ công anh

15

Hạ khô thảo

15

Bài thuốc trên uống bổ sung cùng thuốc viên sau để có kết quả điều trị tốt hơn

 

Thổ Sài hồ

30

Mộc hương

30

Trần bì

30

Đương qui

45

Bạch thược

45

Sinh Mẫu lệ

45

Huyền sâm

45

Thanh bì

45

Thổ Bối mẫu

45

Quất hạch

45

Lá quýt

45

Bồ công anh

90

Hạ khô thảo

90

Qua lâu

90

Tào hưu

60

Hoàng dược tử

60

 

 

 

 

 

 

Bài 4: Bài thuốc công anh thang

 

Bồ công anh

10

Qua lâu

60

Giáp châu

6

Địa đinh

10

Hạ khô thảo

15

Ngân hoa

15

Đương qui

30

Hoàng kỳ

15

Thiên hoa phấn

6

Bạch chỉ

15

Cát cánh

15

Xích tử

6

Giới bạch

15

Viễn trí

10

Quan quế

10

Cam thảo

6

 

 

 

 

 

 

Sắc nước uống mỗi ngày 1 thang, 3 thang là một liệu trình, người bệnh nhẹ chỉ cần dùng 1 liệu trình là có hiệu quả.

Bài 5: Bài thuốc ngưu hoàng tiêu thũng phương:

 

Ngưu hoàng

10

Nhũ hương

15

Mạt dược

15

Hải long

15

Hoàng bì

30

Sơn từ cô

30

Hương duyên

30

Sao sơn tiên

30

Hạ khô thảo

60

Tam thất phấn

60

Hà thủ ô

60

Dĩ nhân

60

Địa đinh

60

Nga truật

60

Tiên linh tì

60

Nghiền nhỏ thành bột, hòa với nước rồi chế thành viên hoàn, mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 3g, dùng liền trong mấy tháng.

Bài 6: Thuốc long hoa hóa nham phương

 

 

Đẳng sâm

9

Thiên đông

9

Đào nhân

9

Hạ khô thảo

12

Hải tảo

12

Côn bố

12

Thạch kiến xuyên

30

Hoàng dược tử

30

Mẫu lệ

30

Xa tiền tử

30

Đại táo

10

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 7: Chủ trị ung thư tuyến vú

 

Bán liên chi

30

Thủy trân châu

30

Địa đảm đầu

15

Dạ hương ngưu

15

Bạch hoa xà

12

Lãm hạch liên

9

Bán biên kì

9

Mã yên đằng

9

Lan hoa thảo

9

Pha địa đảm

9

Bạch phấn đằng

9

Đại thích dụ

9

Tán huyết đan thảo

12

 

 

 

 

Bài 8:

Sắc lấy nước uống mỗi ngày 1 thang uống cùng với thuốc viên thiên long hoàn 15 viên chia 3 lần uống.

Các vị thuốc trên đem nghiền chung thành bột, cho nước vào nhồi làm thành viên hòa uống vào lúc sáng, tối mỗi lần 6g.

Bài 9:

 

Bắc sa sâm

20

Sinh Hoàng kỳ

20

Đẳng sâm

20

Sao Bạch truật

10

Bạch hoa xà

30

Hoài sơn

20

Trần bì

10

Thương truật

10

Ngân hoa

20

Dã Cúc hoa

20

Sinh Cam thảo

10

Sắc uống mỗi ngày 1 thang kết hợp với giáp phấn hồng sa điều, trân châu tán dùng để đắp  ở mặt ngoài vết lở loét

Bài 10: Thuốc mã thị nội tiêu nhũ nham phương

 

Cương  tằm

 

Bạch thược

 

Đương qui

 

Hươn phụ

 

Xuyến Bối mẫu

 

Liên kiều

 

Thanh bì

 

Quất diệp

 

Sài hồ

 

Trạch lan

 

Bồ công anh

 

Kim Qua lâu

 

Linh lương giác

 

Mao từ cố

 

Thục dương tuyền

 

Sắc nước uống ngày 1 thang

Bài 11:

 

Ngân hoa

30

Sơn giáp châu

9

Cương  tằm

9

Mộc miết tử

3

Đại phong tử

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cách dùng: Rượu hâm nóng 0.5g, chia đều 2 lần hâm nóng bằng lửa than, uống theo bữa ăn. Chú ý: Địa phong tử, mộc miết tử đều có chất độc, khi dùng cần thận trọng, không được làm sai chỉ dẫn.

Bài 12: Thuốc viên nhũ thang vô ưu đan:

 

Qua lâu

3

Sinh địa

15

Thổ Bối mẫu

120

Hương phụ

120

Lậu lô

90

Bạch giới tử

90

Đoạn mẫu lệ

120

Phục linh

90

Lưu hành tử

90

Chế Bán hạ

60

Đương qui

60

Quất diệp

60

Bạch thược

60

Thanh bì

60

Trần bì

60

Pháo sơn giáp

30

Mộc thông

30

Xuyên khung

30

Cam thảo

30

Tất cả các vị thuốc trên đem nghiền thành bột, dùng nước thuốc sắc Bồ công anh, Liên kiều, mỗi thứ 60g để thay nước cho vào nhào rồi làm thành viên hoàn, mỗi lần uống 6g, mỗi ngày uống 3 lần.

Bài 13: Thuốc đào hồng tứ vật thang và kim ngân hoa cam thảo thang gia giảm chủ trị ung thư tuyến vú loại ứ độc

 

Đào nhân

9

Hồng hoa

9

Xích thược

12

Đan sâm

9

Ngân hoa

15

Cam thảo

6

Bồ công anh

30

Tử hoa địa đinh

30

Thảo hà xa

10

Nhũ hương

3

Mạt dược

3

Khổ sau

10

Bán liên chi

30

 

 

 

 

Bài 14:

 

Chiết bối

12

Giáp châu

15

Miết giáp

24

Bạch anh

30

Thiết thụ diệp

30

Bại tương thảo

30

Lộ phòng phong

15

Sơn từ cô

24

Quỉ viễn vũ

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Một số bài thuốc bí truyền chữa ung thư vú

1. Thuốc viên tiêu thũng: mỗi lần 4-6 viên, ngày 3 lần, uống liền 1-2 tháng là một liệu trình

2. Thuốc viên tiểu kim đan: Mỗi ngày uốn vào sớm, tối, mỗi lần uống 1 viên, uống với nửa chén con rượu nóng.

3. Thuốc viên nhũ tích tiêu: mỗi lần uống 2 viên, mỗi ngày 3 lần, uống với 30g rượu hâm nóng.

4. Thuốc viên tiêu dao hoàn: Mỗi lần uống 2 viên, 1 ngày 2 lần, uống liền trong 2 tháng là 1 liệu trình,

5. Thuốc viên tán kết linh: Thuốc chủ yếu gồm các vị thảo ô, mộc miết tử, ngũ linh chi, bạch giao hương, địa long, Đương qui, Xương bồ, Nhũ hương... có cống hiệu hành khí thông lạc, hoạt huyết nhuyễn kiên. Đối với những người ung thư tuyến vú, hình giống y như quả trứng gà, màu da ngoài như thường đẩy có thể di động, đau chướng tức. Phân tích khảo chứng là người bị chứng hàn ngưng trệ, lạc mạch ứ trệ, lạc mạch ứ trợ, rất thích hợp với vị thuốc này. Đây là loại thuốc viên bọc đường, mỗi viên chứa lượng thuốc sống là 0.2g người lớn mỗi lần uống 2-4 g, mỗi ngày 2-3 lần, uống với nước sôi để ấm.

6. Thuốc viên ngưu hoàng tỉnh tiêu hoàn: Thành phần của thuốc gồm hùng hoàng, Xạ hương, Nhũ hương, Mạt dược, Ngưu hoàng. Có công hiệu thanh nhiệt giải độc, tiêu thũng chỉ thống. Đối với chứng bệnh ung thư tuyến vú thuộc chứng độc nhiệt uẩn kết rất thích hợp với loại thuốc này. Biểu hiện của chứng bệnh này là đau ở bầu vú, khối u to tăng lên rất nhanh chóng, sưng tấy đỏ nóng bỏng, phát sốt, miệng khô khát, lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch huyền, sác, mỗi ngày uống 2 lần, uống với rượu hoặc với chút nước ấm.

7. Thuốc kết nhũ cao: Thành phần của thuốc gồm: Đồng lục, Huyết kiệt, Nhũ hương, Mạt dược, Cửu thái chấp, Thạch tín, Xạ hương. Các thuốc này dùng phối hợp có công hiệu tiêu thũng, nhuyễn kiên, hóa ứ, chỉ thống. Trên lâm sàng dùng cho những người vừa mới bị ung thư tuyến vú, có biểu hiện thành có khối u ở bầu vú chât cứng rắn, mặt ngoài cao thấp không bằng nhau hoặc đầu vú có tràn dịch ra, chất tiết ra như máu. Loại thuốc này là thuốc cao dùng ngoài, mỗi lá cao nặng 3g. Khi dùng đem hơ nóng cho chảy mềm ra dán vào chỗ bị bệnh.

8. Thuốc viên tê hoàng hoàn: thành phần của thuốc gồm ngưu hoàng, Xạ hương, Thiềm tô, Nhũ hương, Mạt dược, Hoàng mễ phan. Các thuốc phối hợp dùng có tác dụng giải độc tán kết, hoạt ứ chỉ thống. Rất thích hợp dùng cho các trường hợp bị ung thư tuyến vú thuộc chứng ứ nhiệt kết lại với nhau, biểu hiện ra la khối u ở bầu vú đau, nóng bỏng cục bộ, lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch sác. Thuốc này là loại thuốc viên, mỗi ngày 2-3 lần. Đối với những người âm hư hỏa vượng cấm dùng.

9. Sơn từ cô, Lộ Phòng phong, mỗi thứ 15g, Hùng hoàng 6g. Tất cả đem nghiền thành bột, trộn đều với nhau, mỗi lần uống 1.5g, ngày 2 lần

10. Sài hồ 3g, Đương qui, Quất diệp hạch, Hương phụ, Hạ khô thảo mỗi thứ 15g, Uất kim, Thanh bì, bth, Bối mẫu, Sơn từ cô, mỗi thứ 6g, Mẫu lệ 20g. Đem sắc lấy nước uống mỗi ngày 1 thang. Ngoài ra nên uống thêm 2 viên tiểu kim đan mỗi ngày uống 3 lần.

11. Sơn từ cô 200g, Giải xác, giải trảo 100g. Đem tất cả nghiền thành bột, lấy mật trộn vào để làm thành viên hoàn mỗi viên nặng 10g, mỗi lần 1-2g, mỗi ngày 3 lân, uống với nước sôi để ấm, dùng sau bữa ăn.

12. Sài hồ 15g, Hoàng cầm 15g, Tô tử 30g, Đẳng sâm 30g, Hạ khô thảo 30g,  Vương bất lưu hành 90g, Mẫu lệ 30g, Qua lâu 30g, Thạch cao 30g, Trần bì 30g, Bạch thược 30, xuyên tiêu 5g, Cam thảo 6, Đại táo 10 quả. Điều trị có thể gia giảm.

13. Bài thuốc: (1) thuốc bột nhân công ngưu hoàng tán: nhân công ngưu hoàng 10g, Chế nhũ một, Hải long mỗi thứ 15g, Hoàng kỳ, Sơn từ cô, Hương duyên, sao tam tiêu, mỗi thứ 30g, Hạ khô thảo, Tam thất phấn, Hà thủ ô, ý dĩ nhân, từ hoa địa đinh mỗi thứ 60g. Tất cả đem nghiền thành bột, trộn nước vào nhau nhào thành viên, ngày uống 2 lần, mỗi lần 3g. (2) Thuốc thăng huyết số 1: Thái tử sâm, Hà thủ ô, Kê huyết đằng, Sinh kỳ, mỗi thứ 15g, Đương qui, Thăng ma, Cẩu khởi tử, Tam tiên mỗi thư 10g, Bạch truật 12g, thạch vĩ 30g Tam thất phấn 3g.

Hiển thị: Danh sách / Lưới
Hiển thị:
Sắp xếp:
  Vị   Xuất xứ  : Đường Bản Thảo. -Tên khác : A ngu, Ẩ..
50,000đ
AN TỨC HƯƠNG Loại 2 =100.000đ/100gr ------------------------------------------------ ..
380,000đ
  Ba kích khô đã bỏ lõi Ba kích tươi  còn lõi Ba kích ..
85,000đ
Nấm Linh chi cũng như các loài nấm khác, khi trưởng thành sẽ sản sinh bào tử, tức là hạt giống ..
550,000đ
    Tên khoa học: Radix Stemonae Nguồn gốc: Rễ củ đăc chế biến khô của ..
30,000đ
Họ hành – Liliaceae. Xuất xứ: Bản Kinh Tên Việt Nam: Bá hợp, Cây tỏi rừng. Tên khác: Ph..
55,000đ
   Cỏ sống nhiều năm, thân 4 góc, bò ở gốc, mảnh ở ngọn, cao 0,15-0,20m. Lá mọc..
180,000đ
  1. Tên khoa học: Typhonium trilobatum (L.) Schott.). 2. Họ: Ráy (Araceae). ..
45,000đ
    Tên khoa học: Tuber Stephaniae glabrae Nguồn gốc: Phần gốc ..
20,000đ
                  &n..
30,000đ
Hoa cúc trắng chữa hoa mắt, chóng mặt               &n..
40,000đ
  Cây Bạc Hà Mint (Peppermint) hay còn gọi là Bạc Hà Cay hoặc Bạc Hà Tiêu là loại th..
20,000đ
                  ..
30,000đ
                  &n..
120,000đ
                  &n..
180,000đ
Vị  thuốc: Bạch Hoa Xà Thảo Tên khác: Bạch hoa xà thiệt thảo Tên Latin: Herba Oldenland..
120,000đ
  Rhinacanthus communis Nees. Tên khác: Kiến cò, Nam uy linh tiên. Tên ..
130,000đ
 Cỏ tranh   Tên khoa học: Rhizoma Imperatae Nguồn gốc: Dược liệu là..
20,000đ
  Tên khác: Phục linh. Nguồn gốc: Quả thể nấm Poria cocos Wolf., họ Nấm lỗ ..
35,000đ
1. Tên khoa học: Paeonia lactiflora Pall. 2. Họ: Hoàng liên (Ranunculaceae). 3. Tê..
48,000đ
                  ..
80,000đ
  1. Tên khoa học: Quả chín phơi hay sấy khô của cây Tật lê (Tribulus terrestris..
30,000đ
    Vị thuốc: Bạch Đậu Khấu Tên khác: Đậu ..
50,000đ
BỐI MẪU(Bulbus Fritillariae) Bối mẫu dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Bản kinh, thường..
220,000đ
Rễ bồ công anh có thể chữa được ung thư máu Bồ công anh còn có tên khác là rau bồ cóc, diếp dại,..
20,000đ
 Cây nhỏ mọc nhiều năm, có một hệ thống rễ và thân ngầm rất phát triển. Thân ng..
35,000đ
Cam toại Tên thuốc: Cam toại Tên khoa học: Euphorbia sieblodian Morren et Decasne hay Eu..
220,000đ
Chi tử  (tên khoa học: )tác dụng chữa sốt phiền khát, hoàng đản, thổ huyết, chảy máu cam, đại t..
30,000đ
CHUỐI HỘT CHÍN -Là quả chuối hột vừa chín tới đem ép dẹp, phơi khô, Dùng bằng cách..
130,000đ
  Tên khoa học: Fructus Aurantii immaturus Nguồn gốc: Quả non phơi khô của ..
18,000đ
Chỉ xác \ Tên khác:Thanh bì. Quả chanh gai Tên khoa học: Fuctus Citri aurantii ..
16,000đ
  Tên khác: Hải mã, Thuỷ mã. Tên khoa học: Hippocampus Nguồn gốc: Vị ..
380,000đ
Dược liệu là rễ đã cạo vỏ ngoài phơi hoặc sấy khô của cây Cát cánh họ hoa Chuông (Campanulaceae)..
50,000đ
Tên thuốc: Cát căn. Tên khác: Sắn dây. Tên khoa học: Pueraria thomsoni Bent..
25,000đ
    Câu đằng là một loại dây leo, thường mọc nơi mát. Lá mọc đối có cuống, hình ..
55,000đ
1. Tên khoa học: Phyllanthus urinaria L. 2. Họ: Thầu dầu (Euphorbiaceae). 3. Tên khác: Diệ..
95,000đ
1. Tên  1. Tên khoa học: Ageratum conyzoides L. 2. Họ: Cúc (Asteraceae). 3. Tê..
95,000đ
Cây nở ngày (Herba Gomphrenae) Là cây cỏ sống lâu, mọc nằm rồi đứng, phân nhánh nhi..
100,000đ
Râu mèo, Cây bông bạc - Orthosiphon spiralis (Lour.) Merr., thuộc họ Hoa môi - Lamiaceae. ..
105,000đ
Tên thuốc: Cảo bản Tên gọi khác: Ligusticum root, (Gaoben). Tên khoa học:&nb..
40,000đ
1. Tên khoa học: Cibotium barometz J. Sm. = Dicksonia barometz L.) 2. Họ: Kim mao (Dickso..
15,000đ
1. Tên khoa học: Eleusine indica Gaerth. 2. Họ: Lúa (Poaceae). 3. Tên khác: Tết suất t..
90,000đ
  1.Tên khoa học: Stevia r..
20,000đ
1. Tên khoa học: Euphorbia pilulifera L. hay Euphorbia hirta L. 2. Họ: Thầu dầu (Euphorbi..
95,000đ
   Cây đằng xay thường gọi là cây cối xay, hay còn gọi nhĩ hương thảo, giăn..
90,000đ
1. Tên khoa học: Drynaria fortunei J.Sm. 2. Họ: Dương xỉ (Polypodiaceae). 3. Tên k..
20,000đ
Chúng sống ký sinh và hoại sinh trên cây gỗ trong nhiều năm (đến khi cây chết thì nấm cũng c..
300,000đ
  Còn gọi là cây ráy dại, dã vu. Tên khoa học Alocasia odora (Roxb) C, Koch. T..
100,000đ
  1. Tên khoa học: Dâm dương hoắc (Epimedum macranthum Merr. et Desne.) Dâm dương hoắc lá hình ..
50,000đ
  1. Tên khoa học: Tinospora tomentosa Miers. 2. Họ:  Tiết dê (Menispermaceae). ..
105,000đ
                  Dương ..
32,000đ
      Tên khác: Hòe Thực (Bản Kinh), Hòe Nhụy (Bản Thảo Đồ Kinh), Hòe..
40,000đ
Theo đông y Hoa tam thất có tác dụng giảm cholesterol (chữa mỡ máu / chữa máu nhiễm mỡ): giả..
100,000đ
  1. Tên khoa học: Dược liệu là rễ khô của cây Hoàng cầm (Scutellaria baicalensis Ge..
55,000đ
    1. Tên khoa học: Vị thuốc là rễ đã phơi hay sấy khô của cây Hoàng kỳ (As..
55,000đ
Loại nguyên củ 120k/100g 1. Tên khoa học: Hoàng liên chân gà (Coptis teeta Wall.) và ..
170,000đ
    1. Tên khoa học: Hoàng tinh hoa đỏ: Polygonatum kingianum Coll et Hemsl., Ho..
60,000đ
Tên khác: Hoạt thạch phấn Tên khoa học: Talcum Nguồn gốc: Vị thuốc là khoáng chất..
10,000đ
  Tên khác: Cây xó nhà, Giáng ông. Nguồn gốc: Dược liệu là chất gỗ màu đỏ do mộ..
20,000đ
   Tên khác: Sang dragon. Nguồn gốc: Dược liệu là nhựa khô lấy từ quả cây Cala..
80,000đ
  . Tên khoa học: Corydalis bulbosa DC. 2. Họ: Thuốc phiện (Papaveraceae). 3. Tên ..
85,000đ
   . Tên khoa học: Scrophularia buergeriana Mig. và loài Scrophularia ningpoensis H..
30,000đ
                          &..
90,000đ
    CỦ HÀ THỦ Ô TRẮNG Tên khác: Dây sữa bò, Mã liên an, dây mốc, củ v..
26,000đ
  1. Tên khoa học: Fallopia multiflora (Thunb.) Haraldson = Polygonum multiflorum Thunb.). ..
35,000đ
  Tên thuốc: Hạnh nhân Tên khoa học: Semen Armeniacae Amarum Tên vị thuốc: Hạnh nhân..
35,000đ
  Chuối hột dùng để chữa bệnh là chuối có nhiều hạt, hạt vỏ đen bên trong có bột..
30,000đ
1. Tên khoa học: Rosa laevigata Michx. 2. Họ: Hoa hồng (Rosaceae). 3. Tên khác: Ki..
55,000đ
                          &nb..
100,000đ
  1. Tên khoa học: Sargentodoxa cuneata (Oliv.) Rehd et Wils. 2. Họ: Đại huyết đằ..
18,000đ
              &nbs..
30,000đ
   Tên  Tên thuốc: Flos Buddlejae Tên khoa học : ..
85,000đ
Giới thiệu Cây mật nhân hay còn họi là cây  Bá bệnh, cây Bách bệnh. Cây mật nhân c..
120,000đ
  Mô tả : Như trong hình trên cho thấy, trái mộc thiên sâm còn ở trên cây..
750,000đ
1.NHANG NGẢI CỨU TUỆ HẢI ĐƯỜNG Nhang ngải cứu loại trung 10 cây/1 gói =35k   ..
35,000đ
  Mô tả ngắn: Nhục đầu khấu có tên khoa học là Myristica fragrans Houtt. th..
50,000đ
  Nấm Linh Chi đỏ có một lịch sử hơn 4000 năm, được coi là một loại thảo mộc cao cấ..
150,000đ
   trái lớn trái nhỏ  Được trồng ở nhiều nơi, cây dứa dại có thể..
100,000đ
Bạn muốn mua hàng của shop qua Shopee hãy quét mã QR trên hoặc vào theo đường link:&nb..
35,000đ
Tên khác: cây ngao, nhầu núi, giầu, noni Tên khoa học: Thuộc họ cà phê ( Rubiaceae ) ..
90,000đ
  Loại nhỏ (100gr = 16-30 con) = 60.000đ/100gr Loại lớn ( 200-400g/..
55,000đ
                        ..
150,000đ
    Tên khác Tên khác: Nhân sâm tam thất, Kim bất hoán.Điền Thất Tên k..
160,000đ
Tên khác:Tang chi. Tên khoa học: Morus alba L. , họ Dâu tằm (Moraceae). Cây được trồng ..
85,000đ
  Thiên Ma  loại thường=40.000/100g Thiên Ma Hong kong(Loại tốt) 210.000..
40,000đ
  {} }                     &..
105,000đ
  Tỏa dương còn có tên cu chó vì nó có hình thù như dương vật của chó, lại có ý kiến vì ..
80,000đ
1. Tên khoa học: Alpinia oxyphylla Mig. 2. Họ: Gừng (Zingiberaceae). 3. Tên khác: Anh ..
40,000đ
1. Tên khoa học: Syzygium aromaticum (L.) Merill et L.M. Perry = (Eugenia caryophylata T..
50,000đ

Hotline/zalo: 0964 239 568 - 0989 102 249 , Email :ducle568@gmail.com , Website :caythuocnam.com.vn   

 90/14/16 -Trần Văn Ơn -Tân Sơn Nhì - Tân Phú - TP.HCM

Lưu ý: Các thông tin trên website này chỉ mang tính chất tham khảo, khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

                                                   

caythuocnam.com.vn © 2024
Cài đặt bởi WebsiteGiaSoc

BACK TO TOP