Hotline/Zalo: 0964 239 568 - 0989 102 249
Ung thư vú
Ung thư vú |
Bồ công anh |
10 |
Địa đinh |
10 |
Viễn trí |
10 |
|
Quan quế |
10 |
Qua lâu |
60 |
Giáp châu |
6 |
Thiên hoa |
6 |
Cam thảo |
6 |
Xích thược |
6 |
Hạ khô thảo |
15 |
Hoàng kỳ |
15 |
Cát cánh |
15 |
Phỉ bạch |
15 |
Qui đầu |
30 |
Ngân hoa |
15 |
Bạch chỉ |
15 |
|
|
|
|
|
|
Di căn gia : Mễ nhân 30, Hải tảo 15, Mẫu lệ 24, Huyền sâm 24,
Loét bỏ: Bồ công anh, Địa đinh , dùng gấp bội Hoàng kỳ,
Tự hãn gia: Hoàng kỳ 30,
Miệng khô táo bón gia: Chỉ thực 10, Thanh bì 10;
sợ lạnh đau lưng huyết trắng gia: Quan quế 18,
Mặt đỏ, sốt miệng khô bứt rứt gia: Hoàng cầm 10, Hoàng liên 10, Sài hồ 15;
Dùng ngoài: Ngũ linh chi, Hùng hoàng, Mã tiền, A giao lượng bằng nhau tán mịn trộn dầu mè đắp
Tham khảo các bài thuốc chữa ung thu vú
Điều trị: Triệu chứng: đã được chuẩn đoán là ung thư tuyến vú, khối u ung thư đã di căn rộng rãi, sắc mặt xám xịt, tay chân rã rời, ăn uống không được, mạch tế vô lực, rêu lưỡi vàng nhẫy. Chứng thuộc can uất khí trệ, điều trị lấy sơ can lí khí, công kiên phá ứ là chính.
Bài 2: Triệu chứng: Sắc mặt vàng héo, miệng đắng họng khô, tinh thần và ăn uống vẫn còn được, người gầy yếu, lưỡi đỏ không có rêu lưỡi, mạch huyền, sác, có lực. Đã được chuânr đoán ung thư tuyến vú bên phải di căn tuyến dịch lim-pha.Chứng thuộc tỳ thận hư nhược, can uất khí trệ. Điều trị dùng phương thuốc ích thận kiện tỳ sơ can lí khí
Sắc lấy nước uống mỗi ngày 1 thang, uống cùng tê hoàng hoàn mỗi ngày 3g. Bài 3: Triệu chứng: Ung thư tuyến vú, rêu lưỡi mỏng, mạch huyền, tế, chứng thuộc can uất tì hư, khí uất ngưng kết, điều trị dùng phương thuốc thư can kiện tì nhuyễn kiên tán kết, giải độc thanh nhiệt.
Bài thuốc trên uống bổ sung cùng thuốc viên sau để có kết quả điều trị tốt hơn
Bài 4: Bài thuốc công anh thang
Sắc nước uống mỗi ngày 1 thang, 3 thang là một liệu trình, người bệnh nhẹ chỉ cần dùng 1 liệu trình là có hiệu quả. Bài 5: Bài thuốc ngưu hoàng tiêu thũng phương:
Nghiền nhỏ thành bột, hòa với nước rồi chế thành viên hoàn, mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 3g, dùng liền trong mấy tháng. Bài 6: Thuốc long hoa hóa nham phương
Bài 7: Chủ trị ung thư tuyến vú
Bài 8: Sắc lấy nước uống mỗi ngày 1 thang uống cùng với thuốc viên thiên long hoàn 15 viên chia 3 lần uống. Các vị thuốc trên đem nghiền chung thành bột, cho nước vào nhồi làm thành viên hòa uống vào lúc sáng, tối mỗi lần 6g. Bài 9:
Sắc uống mỗi ngày 1 thang kết hợp với giáp phấn hồng sa điều, trân châu tán dùng để đắp ở mặt ngoài vết lở loét Bài 10: Thuốc mã thị nội tiêu nhũ nham phương
Sắc nước uống ngày 1 thang Bài 11:
Cách dùng: Rượu hâm nóng 0.5g, chia đều 2 lần hâm nóng bằng lửa than, uống theo bữa ăn. Chú ý: Địa phong tử, mộc miết tử đều có chất độc, khi dùng cần thận trọng, không được làm sai chỉ dẫn. Bài 12: Thuốc viên nhũ thang vô ưu đan:
Tất cả các vị thuốc trên đem nghiền thành bột, dùng nước thuốc sắc Bồ công anh, Liên kiều, mỗi thứ 60g để thay nước cho vào nhào rồi làm thành viên hoàn, mỗi lần uống 6g, mỗi ngày uống 3 lần. Bài 13: Thuốc đào hồng tứ vật thang và kim ngân hoa cam thảo thang gia giảm chủ trị ung thư tuyến vú loại ứ độc
Bài 14:
Một số bài thuốc bí truyền chữa ung thư vú 1. Thuốc viên tiêu thũng: mỗi lần 4-6 viên, ngày 3 lần, uống liền 1-2 tháng là một liệu trình 2. Thuốc viên tiểu kim đan: Mỗi ngày uốn vào sớm, tối, mỗi lần uống 1 viên, uống với nửa chén con rượu nóng. 3. Thuốc viên nhũ tích tiêu: mỗi lần uống 2 viên, mỗi ngày 3 lần, uống với 30g rượu hâm nóng. 4. Thuốc viên tiêu dao hoàn: Mỗi lần uống 2 viên, 1 ngày 2 lần, uống liền trong 2 tháng là 1 liệu trình, 5. Thuốc viên tán kết linh: Thuốc chủ yếu gồm các vị thảo ô, mộc miết tử, ngũ linh chi, bạch giao hương, địa long, Đương qui, Xương bồ, Nhũ hương... có cống hiệu hành khí thông lạc, hoạt huyết nhuyễn kiên. Đối với những người ung thư tuyến vú, hình giống y như quả trứng gà, màu da ngoài như thường đẩy có thể di động, đau chướng tức. Phân tích khảo chứng là người bị chứng hàn ngưng trệ, lạc mạch ứ trệ, lạc mạch ứ trợ, rất thích hợp với vị thuốc này. Đây là loại thuốc viên bọc đường, mỗi viên chứa lượng thuốc sống là 0.2g người lớn mỗi lần uống 2-4 g, mỗi ngày 2-3 lần, uống với nước sôi để ấm. 6. Thuốc viên ngưu hoàng tỉnh tiêu hoàn: Thành phần của thuốc gồm hùng hoàng, Xạ hương, Nhũ hương, Mạt dược, Ngưu hoàng. Có công hiệu thanh nhiệt giải độc, tiêu thũng chỉ thống. Đối với chứng bệnh ung thư tuyến vú thuộc chứng độc nhiệt uẩn kết rất thích hợp với loại thuốc này. Biểu hiện của chứng bệnh này là đau ở bầu vú, khối u to tăng lên rất nhanh chóng, sưng tấy đỏ nóng bỏng, phát sốt, miệng khô khát, lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch huyền, sác, mỗi ngày uống 2 lần, uống với rượu hoặc với chút nước ấm. 7. Thuốc kết nhũ cao: Thành phần của thuốc gồm: Đồng lục, Huyết kiệt, Nhũ hương, Mạt dược, Cửu thái chấp, Thạch tín, Xạ hương. Các thuốc này dùng phối hợp có công hiệu tiêu thũng, nhuyễn kiên, hóa ứ, chỉ thống. Trên lâm sàng dùng cho những người vừa mới bị ung thư tuyến vú, có biểu hiện thành có khối u ở bầu vú chât cứng rắn, mặt ngoài cao thấp không bằng nhau hoặc đầu vú có tràn dịch ra, chất tiết ra như máu. Loại thuốc này là thuốc cao dùng ngoài, mỗi lá cao nặng 3g. Khi dùng đem hơ nóng cho chảy mềm ra dán vào chỗ bị bệnh. 8. Thuốc viên tê hoàng hoàn: thành phần của thuốc gồm ngưu hoàng, Xạ hương, Thiềm tô, Nhũ hương, Mạt dược, Hoàng mễ phan. Các thuốc phối hợp dùng có tác dụng giải độc tán kết, hoạt ứ chỉ thống. Rất thích hợp dùng cho các trường hợp bị ung thư tuyến vú thuộc chứng ứ nhiệt kết lại với nhau, biểu hiện ra la khối u ở bầu vú đau, nóng bỏng cục bộ, lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch sác. Thuốc này là loại thuốc viên, mỗi ngày 2-3 lần. Đối với những người âm hư hỏa vượng cấm dùng. 9. Sơn từ cô, Lộ Phòng phong, mỗi thứ 15g, Hùng hoàng 6g. Tất cả đem nghiền thành bột, trộn đều với nhau, mỗi lần uống 1.5g, ngày 2 lần 10. Sài hồ 3g, Đương qui, Quất diệp hạch, Hương phụ, Hạ khô thảo mỗi thứ 15g, Uất kim, Thanh bì, bth, Bối mẫu, Sơn từ cô, mỗi thứ 6g, Mẫu lệ 20g. Đem sắc lấy nước uống mỗi ngày 1 thang. Ngoài ra nên uống thêm 2 viên tiểu kim đan mỗi ngày uống 3 lần. 11. Sơn từ cô 200g, Giải xác, giải trảo 100g. Đem tất cả nghiền thành bột, lấy mật trộn vào để làm thành viên hoàn mỗi viên nặng 10g, mỗi lần 1-2g, mỗi ngày 3 lân, uống với nước sôi để ấm, dùng sau bữa ăn. 12. Sài hồ 15g, Hoàng cầm 15g, Tô tử 30g, Đẳng sâm 30g, Hạ khô thảo 30g, Vương bất lưu hành 90g, Mẫu lệ 30g, Qua lâu 30g, Thạch cao 30g, Trần bì 30g, Bạch thược 30, xuyên tiêu 5g, Cam thảo 6, Đại táo 10 quả. Điều trị có thể gia giảm. 13. Bài thuốc: (1) thuốc bột nhân công ngưu hoàng tán: nhân công ngưu hoàng 10g, Chế nhũ một, Hải long mỗi thứ 15g, Hoàng kỳ, Sơn từ cô, Hương duyên, sao tam tiêu, mỗi thứ 30g, Hạ khô thảo, Tam thất phấn, Hà thủ ô, ý dĩ nhân, từ hoa địa đinh mỗi thứ 60g. Tất cả đem nghiền thành bột, trộn nước vào nhau nhào thành viên, ngày uống 2 lần, mỗi lần 3g. (2) Thuốc thăng huyết số 1: Thái tử sâm, Hà thủ ô, Kê huyết đằng, Sinh kỳ, mỗi thứ 15g, Đương qui, Thăng ma, Cẩu khởi tử, Tam tiên mỗi thư 10g, Bạch truật 12g, thạch vĩ 30g Tam thất phấn 3g. AN TỨC HƯƠNG
Loại 2 =100.000đ/100gr
------------------------------------------------
..
380,000đ
Nấm Linh chi cũng như các loài nấm khác, khi trưởng thành sẽ sản sinh bào tử, tức là hạt giống ..
550,000đ
Họ hành – Liliaceae.
Xuất xứ: Bản Kinh
Tên Việt Nam: Bá hợp, Cây tỏi rừng.
Tên khác: Ph..
55,000đ
Cỏ sống nhiều năm, thân 4 góc, bò ở gốc, mảnh ở ngọn, cao 0,15-0,20m. Lá mọc..
180,000đ
Vị thuốc: Bạch Hoa Xà Thảo
Tên khác: Bạch hoa xà thiệt thảo
Tên Latin: Herba Oldenland..
120,000đ
Cỏ tranh
Tên khoa học:
Rhizoma Imperatae
Nguồn gốc:
Dược liệu là..
20,000đ
1. Tên khoa học: Paeonia lactiflora Pall.
2. Họ: Hoàng liên (Ranunculaceae).
3. Tê..
48,000đ
1. Tên khoa học: Quả chín phơi hay sấy khô của cây Tật lê (Tribulus terrestris..
30,000đ
BỐI MẪU(Bulbus Fritillariae)
Bối mẫu dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Bản kinh, thường..
220,000đ
Rễ bồ công anh có thể chữa được ung thư máu
Bồ công anh còn có tên khác là rau bồ cóc, diếp dại,..
20,000đ
Cây nhỏ mọc nhiều năm, có một hệ thống rễ và thân ngầm rất phát triển. Thân ng..
35,000đ
Cam toại
Tên thuốc: Cam toại
Tên khoa học: Euphorbia sieblodian Morren et Decasne hay Eu..
220,000đ
Chi tử (tên khoa học: )tác dụng chữa sốt phiền khát, hoàng đản, thổ huyết, chảy máu cam, đại t..
30,000đ
CHUỐI HỘT CHÍN
-Là quả chuối hột vừa chín tới đem ép dẹp, phơi khô,
Dùng bằng cách..
130,000đ
Chỉ xác
\
Tên khác:Thanh bì. Quả chanh gai
Tên khoa học:
Fuctus Citri aurantii
..
16,000đ
Dược liệu là rễ đã cạo vỏ ngoài phơi hoặc sấy khô của cây Cát cánh họ hoa Chuông (Campanulaceae)..
50,000đ
1. Tên khoa học: Phyllanthus urinaria L.
2. Họ: Thầu dầu (Euphorbiaceae).
3. Tên khác: Diệ..
95,000đ
1. Tên
1. Tên khoa học: Ageratum conyzoides L.
2. Họ: Cúc (Asteraceae).
3. Tê..
95,000đ
Cây nở ngày (Herba Gomphrenae)
Là cây cỏ sống lâu, mọc nằm rồi đứng, phân nhánh nhi..
100,000đ
Râu mèo, Cây bông bạc - Orthosiphon spiralis (Lour.) Merr., thuộc họ Hoa môi - Lamiaceae.
..
105,000đ
1. Tên khoa học: Cibotium barometz J. Sm. = Dicksonia barometz L.)
2. Họ: Kim mao (Dickso..
15,000đ
1. Tên khoa học: Eleusine indica Gaerth.
2. Họ: Lúa (Poaceae).
3. Tên khác: Tết suất t..
90,000đ
1. Tên khoa học: Euphorbia pilulifera L. hay Euphorbia hirta L.
2. Họ: Thầu dầu (Euphorbi..
95,000đ
1. Tên khoa học: Drynaria fortunei J.Sm.
2. Họ: Dương xỉ (Polypodiaceae).
3. Tên k..
20,000đ
Chúng sống ký sinh và hoại sinh trên cây gỗ trong nhiều năm (đến khi cây chết thì nấm cũng c..
300,000đ
1. Tên khoa học: Dâm dương hoắc (Epimedum macranthum Merr. et Desne.) Dâm dương hoắc lá hình ..
50,000đ
1. Tên khoa học: Tinospora tomentosa Miers.
2. Họ: Tiết dê (Menispermaceae).
..
105,000đ
Theo đông y Hoa tam thất có tác dụng giảm cholesterol (chữa mỡ máu / chữa máu nhiễm mỡ): giả..
100,000đ
1. Tên khoa học: Dược liệu là rễ khô của cây Hoàng cầm (Scutellaria baicalensis Ge..
55,000đ
Loại nguyên củ 120k/100g
1. Tên khoa học: Hoàng liên chân gà (Coptis teeta Wall.) và ..
170,000đ
Tên khác:
Hoạt thạch phấn
Tên khoa học:
Talcum
Nguồn gốc:
Vị thuốc là khoáng chất..
10,000đ
. Tên khoa học: Corydalis bulbosa DC.
2. Họ: Thuốc phiện (Papaveraceae).
3. Tên ..
85,000đ
. Tên khoa học: Scrophularia buergeriana Mig. và loài Scrophularia ningpoensis H..
30,000đ
1. Tên khoa học: Fallopia multiflora (Thunb.) Haraldson = Polygonum multiflorum Thunb.).
..
35,000đ
Tên thuốc: Hạnh nhân
Tên khoa học: Semen Armeniacae Amarum
Tên vị thuốc: Hạnh nhân..
35,000đ
Chuối hột dùng để chữa bệnh là chuối có nhiều hạt, hạt vỏ đen bên trong có bột..
30,000đ
1. Tên khoa học: Rosa laevigata Michx.
2. Họ: Hoa hồng (Rosaceae).
3. Tên khác: Ki..
55,000đ
1. Tên khoa học: Sargentodoxa cuneata (Oliv.) Rehd et Wils.
2. Họ: Đại huyết đằ..
18,000đ
Giới thiệu
Cây mật nhân hay còn họi là cây Bá bệnh, cây Bách bệnh. Cây mật nhân c..
120,000đ
1.NHANG NGẢI CỨU TUỆ HẢI ĐƯỜNG
Nhang ngải cứu loại trung 10 cây/1 gói =35k
..
35,000đ
Nấm Linh Chi đỏ có một lịch sử hơn 4000 năm, được coi là một loại thảo mộc cao cấ..
150,000đ
Bạn muốn mua hàng của shop qua Shopee hãy quét mã QR trên hoặc vào theo đường link:&nb..
35,000đ
Tên khác: cây ngao, nhầu núi, giầu, noni
Tên khoa học:
Thuộc họ cà phê ( Rubiaceae )
..
90,000đ
Tên khác:Tang chi.
Tên khoa học:
Morus alba L. , họ Dâu tằm (Moraceae).
Cây được trồng ..
85,000đ
Tỏa dương còn có tên cu chó vì nó có hình thù như dương vật của chó, lại có ý kiến vì ..
80,000đ
1. Tên khoa học: Alpinia oxyphylla Mig.
2. Họ: Gừng (Zingiberaceae).
3. Tên khác: Anh ..
40,000đ
1. Tên khoa học: Syzygium aromaticum (L.) Merill et L.M. Perry = (Eugenia caryophylata T..
50,000đ
Hiển thị 1 đến 90 trong 90 (1 Trang)
caythuocnam.com.vn © 2024
Cài đặt bởi WebsiteGiaSoc |