Hotline/Zalo: 0964 239 568 - 0989 102 249
Ung thư tụy
Đại cương
Ung thư tuyến tụy là một loại khối u ác tính thường thấy nhất ở tuyến tụy. Những năm gần đây bệnh phát sinh tăng lên rõ rệt. Ung thư tuyến tụy có tính nguyên phát chiếm 1-2% trong tất cả các khối u, ở bộ phận đầu tụy thường gặp nhất, chiếm khoảng 67.9%, sau đến bộ phận thân và đuôi, chiếm 26.3%. Thường thấy nhất là những người ở độ tuổi 40-60. Tỉ lệ người mắc bệnh giữa nam và nữ là 2:3/1.
Tổ thuốc học bệnh lý phân chia thành ung thư tế bào ống dẫn , ung thư tế bào acinus và những loại ung thư ít thấy như ung thư Polymorphism, ung thư tuyến tế bào cilium, ung thư dạng biểu bì niêm dịch... Di căn của ung thư tuyến tụy nói chung không rất sớm, tuyến hạch trên xương đòn là bộ vị di căn thường thấy nhất, sau đó đến gn, phúc mạc, đại võng mạc, phổi, cột sống... Sự phát triển của ung thư tuyến tụy rất nhanh, bệnh trình tương đối ngắn, nói chung từ lúc có triệu chứng xuất hiện đến khi đi khám bệnh biết được bệnh thì thời gian xuất hiện các triệu chứng bình quân là 6 tháng, bắt đầu từ lúc xuất hiện các triệu chứng đến lúc chết bình quân là 7 tháng.
Biểu hiện lâm sàng chủ yếu của bệnh này có những triệu chứng như đau ở bụng trên, hoàng đản, người gầy sút, mệt mỏi rã rời, có các triệu chứng ở đường tiêu hóa, ăn uống sút kém, buồn nôn và nôn mửa, bí đại tiện hoặc tiểu tiện hoặc bị tiêu chảy... Chuẩn đoán bệnh này chủ yếu dựa vào:
1. Những biểu hiện lâm sàng điển hình
2. Kiểm tra bằng tia phóng xạ: Kiểm tra dạ dầy và ruột, có thể phát hiện ở chỗ cong của ruột nối với hành tá tràng tăng rộng ra, khi thấy tăng to không rõ hình chữ C thì có thể là ung thư ở bộ phận đầu của tụy. Khi dạ dày, kết tràng biến dạng, hẹp, béo chắc, khiếm khuyết, hao tổn có thể là ung thư bộ phận thân hoặc bộ phận đuôi.
3. Kiểm tra scan đồng vị tố, kiểm tra CT và kiểm tra MRI.
4. Kiểm tra công năng phân tiết ngoài tuyến tụy và kiểm tra theo như thường lệ các xét nghiệm
Bệnh này đại thể tương đương với phạm trù bệnh chứng hà, phục hương, hoàng đản, phúc thống... phần nhiều là do thất tình (7 sắc thái thần chí: vui,mừng, giận dữ, la lắng, nghĩ ngợi, buồn rầu, khiếp sợ, kinh hãi) uất kết, ẩm thực nội thương... làm cho can tì bị tổn thương, phủ tạng mất hài hòa, khí cơ trở trệ, huyết ứ ngưng trệ ỏ bênh trong,tích tụ dần lâu ngày mà thành.
Điều trị:
1. Nhiệt kết
Triệu chứng: ung thư đầu tụy kèm theo di căn ở tuyến dịch lim-pha, phù thũng mặt mày, da và củng mạc nhiễm vàng ở độ nhẹ, tinh thần suy sụp, đại tiện phân táo bón, lưỡi đỏ nhạt, đầu bên đỏ, rêu lưỡi mỏng và ít nước bọt, mạch tế, sác.
Ung thư tụy Nhiệt kết |
Đan sâm |
30 |
Sinh ý nhân |
30 |
Xích thược |
15 |
|
Bồ công anh |
40 |
Bạch hoa xà |
40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sắc lấy nước uống ngày 1 thang. Sinh đại hoàng 50g nước sôi 100-200ml pha uống nhiều lần. Trong bài thuốc này Đan sâm, Xích thược, Sinh ý nhân, Bạch hoa xà, Bồ công anh có tác dụng hoạt huyết hóa ứ, thanh nhiệt giải độc, nâng cao sức miễn dịch của cơ thể. Đại hoàng có công hiệu hóa ứ giải độc, đẩy cái cũ đi tạo nên cái mới, có tác dụng thanh di, lợi đảm, thoái hoàng.
2. Can uất tỳ hư
Bụng trên bên trái đau rất khó chịu, ấn vào thấy đau hẳn lên, đại tiện phân nhão, lỏng, số lần tăng nhiều lên, ở ổ bụng lệch về bên sườn trái ở phía ngoài có khối u, mép cạnh không rõ, chất lưỡi đỏ, rêu lươi vàng nhạt, hơi dày, mạch tế huyền.
|
Đan bì |
12 |
Đương qui |
12 |
Xích thược |
12 |
|
Tam lăng |
12 |
Văn truật |
12 |
Phục linh |
15 |
Sài hồ |
15 |
Bạch truật |
15 |
Chiết bối |
15 |
Đan sâm |
30 |
Cam thảo |
6 |
3. tỳ hư
Triệu chứng: Chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi mỏng, trắng, mạch tiểu, hoãn.
Điều trị cần bổ dưỡng khí huyết, kiện tì hòa vị.
Ung thư tụy tỳ hư |
Lộ đẳng sâm |
10 |
Đương qui |
10 |
Bạch truật |
10 |
|
Bạch thược |
10 |
Trần bì |
10 |
Phục linh |
12 |
Đại phúc bì |
12 |
Ngọc trúc |
15 |
Hoàng kỳ |
30 |
Bạch hoa xà |
30 |
Bán liên chi |
30 |
Mộc hương |
3 |
Sa nhân |
1 |
|
|
|
|
Bài 2: Chủ trị ung thư tuyễn tụy, cơ chế bệnh lý chủ yếu là tì vị mất điều hòa, thấp nhiệt trung trệ, khí trệ huyết ứ, tích lại mà thành chứng.
Ung thư tụy tỳ hư |
Đẳng sâm |
|
Bạch truật |
|
Bạch hoa xà |
|
|
Phục linh |
|
Đương qui |
|
Xích thược |
|
Đan sâm |
|
Xuyên luyện tử |
|
Hạ khô thảo |
|
Mẫu lệ |
|
Hải tảo |
|
Bài 3: chủ trị ung thư tuyến tụy loại can vị bất hòa, tì vị hư nhược
Ung thư tụy tỳ hư |
Sài hồ |
12 |
Bạch thược |
12 |
Chỉ thực |
12 |
|
Pháo sâm |
30 |
Bạch truật |
15 |
Phục linh |
14 |
Trần bì |
12 |
Pháp bán hạ |
12 |
Bại tương thảo |
30 |
Bạch hoa xà |
30 |
|
|
Sắc uống mỗi ngày 1 thang
4. Can đởm thấp nhiệt
Triệu chứng: ung thư tụy, tiểu tiện vàng đậm, rêu vàng, đại tiện táo hoặc lỏng mà có mùi thối nhiều, mạch sác ...
Ung thư tụy Can đởm thấp nhiệt |
Nhân trần |
30 |
Chi tử |
12 |
Đại hoàng |
6 |
|
Bạch hoa xà |
30 |
Hổ trượng |
30 |
Nga truật |
15 |
Giáp chu |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Gia giảm: Người thể hư rất nhiều thì thêm Nhân sâm 6-10g (nhai uống), Hoàng kỳ 30g. Sắc uống mỗi ngày 1 thang.
Bài 2: Chủ trị ung thư tuyến tụy can đởm thấp nhiệt
Ung thư tụy Can đởm thấp nhiệt |
Long đởm thảo |
6 |
Sơn chi |
9 |
Hoàng cầm |
9 |
|
Hoàng liên |
3 |
Nhân trần |
15 |
Sinh địa |
12 |
Sài hồ |
12 |
Đan sâm |
12 |
Đại hoàng |
9 |
Bồ công anh |
15 |
Bạch hoa xà |
30 |
Phục linh |
12 |
Uất kim |
12 |
|
|
|
|
Gia giảm: Nếu ứ huyết nội trở thì thêm Đào nhân, Hồng hoa, Thủy hồng hoa tử, Thất diệp nhất chi hoa... Nếu âm hư thì thêm miết giáp, Tri mẫu, Địa cốt bì, Ngân sài hồ, Tây dương sâm, Xà môi,... Nếu khí hư suy thì thêm Đẳng sâm, Bạch truật, Hoàng kỳ, Trần bì, Cam thảo. Nếu đau tức thì thêm Uất kim, Hương phụ, Bát nguyệt trát, Chỉ sác, Quất diệp... Nếu xuất huyết đường dạ dày và ruột thì thêm Đại hoàng, Bạch cập, Sâm tam thất thán, Mặc hán liên, Sinh địa du, Trắc bá thán
Bài 3:
Ung thư tụy Can đởm thấp nhiệt |
Nhân trần |
30 |
Bán liên chi |
30 |
Chi tử |
10 |
|
Phục linh |
15 |
Đương qui |
12 |
Uất kim |
10 |
Đan sâm |
15 |
Nguyên hồ |
10 |
Sao miết giáp |
30 |
Mẫu lệ |
24 |
Cương tằm |
12 |
Kê nội kim |
8 |
Đào nhân |
10 |
|
|
|
|
Sắc uống mỗi ngày 1 thang uống làm 3 lần trong ngày
5. kinh nghiệm
Ung thư tụy kinh nghiệm |
Mẫu lệ |
30 |
Bạch hoa xà |
30 |
Trúc diệp |
30 |
|
Hạ khô thảo |
15 |
Hải tảo |
15 |
Lậu lô |
12 |
Đương qui |
12 |
Xích thược |
12 |
Hải đới |
15 |
Bạch truật |
12 |
Đan sâm |
18 |
Đẳng sâm |
15 |
Bạch linh |
15 |
Xuyên luyện tử |
9 |
Uất kim |
9 |
Gia giảm:
Huyết ứ gia: Đào nhân, Xuyên sơn giáp, Vương bất lưu hanh,
Nhuyễn kiên gia: Xuyên sơn giáp,
Vọng giang nam kiện tỳ hoà vị gia: Trần bì, Mộc hương, hài nhi sâm, Hoàng kỳ, ý dĩ, Hoài sơn.
Thanh lợi thấp nhiệt gia: Nhân trần, Sa tiền, Kim tiền thảo, Hổ trượng