Hotline/Zalo: 0964 239 568 - 0989 102 249
UNG THƯ PHỔI
Đại cương:
Ung thư phổi là một loại ung thư thường gặp ở nam giới trên 40 tuổi .Tỉ lệ phát bệnh ở người nghiện thuốc lá cao gấp 20 lần so với người không hút thru. Bắt đầu không có triệu chứng lâm sàng rõ, chỉ lúc chụp X quang mới phát hiện .Và tiếp theo xuất hiện nhiều triệu chứng lâm sàng như ho, ho ra máu, đau ngực, sốt, khàn giọng, sút cân
Triệu chứng lâm sàng
1/ Ho : Đặc điểm là ho khan từng cơn do kích thích, không đờm hoặc có ít đờm rãi bọt trắng (có thể tưởng do hút thuốc mà không đi khám). Trường hợp ho kéo dài không khỏi, trong đờm có tí máu, kèm đau ngực cần cảnh giác
2/ Ho ra máu : Thường là trong đờm có tí máu, ho ra máu ít thấy hơn
3/ Đau ngực: Đau âm ỉ hoặc đau dữ dội, điểm đau cố định, dùng thuốc giảm đau ít hiệu quả
4/ Sốt bắt đầu sớm do phế quản tắc gây nhiễm trùng, thời kỳ cuối do tế bào hoại tử gây sốt
5/Khó thở : Do tế bào ung thư chèn ép hoậc do nước màng phổi
6/Các triệu chứng khác như : Đau khớp xương, sút cân, UT di căn gây khan tiếng, khó nuốt , mặt cổ phù , lưỡi nhạt tím , rêu lưỡi trắng nhớt hoặc vàng nhớt, mạch hoạt sác hoặc tế huyền sác
Chẩn đoán căn cứ chủ yếu vào:
a/ Nam trờn 30 tuổi hút thuốc nhiều, có ho và ho ra máu
b/ Chụp phổi cắt lớp chụp phế quản có cản quang
c/ Kiểm tra đờm tìm tế bào Ung Thư , dương tính 70-80%
d/ Soi phế quản hoặc sinh thiết
II Biện chứng luận trị
1/ Âm hư đờm nhiệt:
Triệu chứng đờm ít hoặc đờm trắng dính hoặc có máu .Miệng lưỡi khô , sốt về chiều, mồ hôi trộm, lưỡi đỏ rêu mỏng, vàng dính, mạch hoạt sác.Bệnh lâu ngày người gầy
Pháp trị: Dưỡng âm thanh phế
|
Sa sâm |
12 |
Nam Sa sâm |
12 |
Mạch môn |
12 |
|
Thiên môn |
12 |
Thạch hộc |
12 |
Tang bì |
12 |
Sinh địa |
12 |
Huyền sâm |
12 |
Qua lâu |
12 |
Tử uyển |
12 |
Rấp cỏ |
12 |
Bán liên chi |
12 |
Sơn đậu căn |
12 |
Lô căn tươi |
12 |
Y dĩ |
20 |
Đông qua nhân |
12 |
Tỳ bà diệp |
12 |
A giao |
8 |
Xuyên Bối mẫu |
8 |
Sinh thạch cao |
30-40 |
Hải giáp sác |
20 |
|
|
|
|
Gia giảm : Ngực đau nhiều gia Uât kim, Tam thất, sao nhũ hưng.
Sốt kéo dài gia thất diệp nhất chi hoa, Hạ khô thảo, Bồ công anh
Ho hiều gia: Bách bộ, Hạnh nhân,
Ho máu lượng nhiều gia: Sinh đại hoàng, Bach cập, ,
Ra nhiều mồ hôi gia: Bach cập, Mẫu lệ, Phù tiểu mạch
2/ Khí âm hư:
Triệu chứng: Tiếng ho nhỏ, ít đờm, đờm lỏng nhớt, khó thở, mệt mỏi ưa nằm, ăn kém , người gầy, sắc mặt tái nhợt, miệng khô, lưỡi đỏ, mạch tế nhược
|
Ngũ vị |
8 |
Mạch môn |
12 |
Sa sâm |
12 |
|
Đan sâm |
12 |
Thục địa |
12 |
X Bối mẫu |
12 |
Hoài sơn |
12 |
3/ Khí huyết ứ trệ
Triệu chứng: Khó thở, sườn ngực đau tức, váng đầu, ho đàm khó khạc, đàm có dính máu, giãn tĩnh mạch thành ngực hoặc tràn dịch màng phổi, môi lưỡi tím , có nốt ứ huyết, rêu lưỡi mỏng vàng, mạch huyền sáp
Pháp trị: Hành khí hoạt huyết, hoá đàm nhuyễn kiên
|
Hạ khô thảo |
20 |
Hải tảo |
20 |
Bối mẫu |
12 |
|
Huyền sâm |
12 |
Thiên hoa |
12 |
Xích thược |
12 |
Xuyên sơn giáp |
|
4/ Kinh nghiệm
|
Sa sâm |
30 |
Hoài sơn |
30 |
Rấp cá |
30 |
|
Bán liên chi |
30 |
Bạch hoa xà |
50 |
Thiên môn |
9 |
Mạch môn |
9 |
X Bối mẫu |
9 |
Tri mẫu |
9 |
A giao |
9 |
Tang diệp |
9 |
Bạch linh |
12 |
Sinh địa |
15 |
Tam thất |
3 |
Cam thảo |
3 |
Trị khí âm lưỡng hư
Đau ngực gia: Xích thược, Đẳng sâm , Uât kim, Qua lâu, .
Tràn dịch gia long quí, Đình lịch tử, Ich trí nhân.
Khạc có máu gia: Ngẫu tiết, Mao căn
Tham khảo Các bài thuốc đông y chữa ung thư phổi
Bài 1:
Triệu chứng: Người nôn nao khó chịu, nôn ra đờm có lẫn máu,ngực đau và rất khó chịu, khi hoạt động thì có khí suyễn, được chuẩn đoán là ung thư phổi. Sắc mặt người bệnh đỏ gay, chất lưỡi tím thâm, rêu lưỡi trắng, thiếu nhuận, miệng nhạt, họng khô, mạch tượng huyền, sác. Chứng thuộc nhiệt độc uẩn kết, thượng nhiệt, hạ thấp, thấp trở phế khiếu. Điều trị lấy thanh nhiệt giải độc, tán kết lợi thấp.
|
Lô căn |
30 |
Sa sâm |
15 |
ý nhân |
15 |
|
Tốn đông |
12 |
Thiên hoa phấn |
9 |
Mướp |
39 |
Qua lâu |
15 |
Thanh bì |
12 |
Đình lịch tử |
15 |
Đai táo |
6 |
Ngư tinh thảo |
15 |
Kim ngân hoa |
20 |
Bạch hoa xà |
30 |
Bản lan căn |
15 |
|
|
Bài 2:
Triệu chứng: ung thư phổi (ung thư tế bào dạng vẩy cá) bệnh nhân bị đau đầu, mắt phải bị phúc thị dần dần nhìn vật lờ mờ không rõ, môi và da đầu tê, sức nắm của hai tay giảm yếu, mạch tế, huyền, lưỡi mỏng, chất lưỡi đỏ. Chứng thuộc âm thất đàm nhiệt. Điều trị lấy dưỡng âm thanh phế, giải độc tiêu thũng.
|
Nam sa sâm |
15 |
Bắc sa sâm |
15 |
Thiên đông |
9 |
|
Mạch đông |
9 |
Bách bộ |
12 |
Cát cánh |
9 |
Ngư tinh thảo |
30 |
Sơn hải loa |
30 |
Sinh dĩ nhân |
30 |
Ngân hoa |
30 |
Bát nguyệt trát |
15 |
Khổ sâm |
15 |
Đình lịch tử |
30 |
Bạch chỉ |
15 |
Qua lâu |
30 |
Hạ khô thảo |
15 |
Hải tảo |
12 |
Mẫu lệ |
30 |
Bạch sắc đằng |
30 |
Can thiềm bì |
12 |
Thiên long phiến |
5 |
|
|
|
|
Bài 3:
Triệu chứng: Ung thư phổi loại ngoại biên, sắc mặt người bệnh tái xám, hơi thở gấp gáp, ngực đau tức khó chịu, ăn vào giảm sút, chất lưỡi đỏ, có các nốt ban tím, rêu lưỡi bóng, nước bọt ít, mạch yếu vô lực. Chứng thuộc phế âm khuy, tì vị không khỏe mạnh. Điều trị lấy dưỡng âm thanh phế, kiện tì hoà vị, hoá đàm chống ung thư
|
Ngư tinh thảo |
30 |
Bán liên chi |
30 |
Tiên hạc thảo |
30 |
|
Hoàng cầm |
12 |
Bắc xa xâm |
12 |
Bối mẫu |
12 |
Đương qui |
9 |
Nam tinh |
9 |
Ngô công |
3 |
Quất hồng |
9 |
Cốc nha sao |
30 |
Sơn tra cháy |
30 |
|
|
|
|
|
|
Bài 4:
Triệu chứng: Biểu hiện bên ngoài thấy cơ thể mệt mỏi rã rời, hai chân bước đi không còn vững, trong đờm ho ra vẫn có chút ít sợ tia máu, sắc mặt vàng bệch hoé hon, cơ bắp trên thân hình teo tóp lại, chất lưỡi màu đỏ, rêu lưỡi trắng, thiếu nước bọt, tiếng nói khàn khàn, mạch tượng tế sác, phân tích khảo chứng là phế thận âm khuy, hoả thịnh hình kim. Điều trị thì lấy tráng thuỷ thanh kim, tả hoả lương huyêt.
|
Bồ công anh |
30 |
Bán liên chi |
30 |
Bắc sa sâm |
30 |
|
Ý dĩ |
30 |
Bạch hoa xa |
30 |
Hoàng kỳ |
30 |
Ngư tinh thảo |
30 |
Ngó sen |
9 |
Sinh bách hợp |
30 |
Qua lâu |
20 |
Hạ khô thảo |
20 |
Đẳng sâm |
20 |
|
|
|
|
|
|
Bài 5:
Triệu chứng: Dùng trong trường hợp bị ung thư phổi có những triệu chứng ho khan không có đờm, hoặc ít đờm, thấp nhiệt, ra mồ hôi trộm, phiền muộn day dứt, lòng dạ rối bời, mất ngủ, họng khô miệng táo, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vvàng, mạch sác. Phân tích khảo chứng thuộc phế nhiệt âm hư, rất thích dụng đối với những người thuộc nhiệt thịnh là chính.
|
Sừng linh dương |
|
Tang bì |
|
Hoàng câm |
|
|
Nguyên sâm |
|
Sơn tra |
|
Bối mẫu |
|
Mạch đông |
|
Thạch hộc |
|
Sinh địa |
|
|
|
|
|
Tất cả các vị thuốc trên nghiền nhỏ thành bột mịn, làm thành viên mỗi viên nặng khoảng 6g, mỗi lần uống 1 viên, mỗi ngày uống 3 lần.
Bài 6:
Điều trị những người ung thư phổi xuất hiện ho khan, họng khô miệng táo, ngũ tâm phiền nhiệt, ra mồ hôi trộm lưỡi đỏ thiếu rêu hoặc không có rêu, hai mạch tế sác. Phân tích khảo chứng thuộc phế nhiệt âm hư, rất thích dụng với những người bệnh bị âm hư là chính.
|
Sinh địa |
|
Mạch đông |
|
Nguyên sâm |
|
|
Bạch thược |
|
Cam thảo |
|
Bối mẫu |
|
Đan bì |
|
Bạc hà |
|
|
|
|
|
|
|
Các vị thuốc trên làm thành viên hoàn dạng cao, đóng thành lọ, mỗi lọ 60g, mỗi lần uống 15g, mỗi ngày uống 2 lần.
Bài 7: Chủ trị ung thư phổi dạng vẩy cá
|
Tử thảo căn |
30 |
Sơn đậu căn |
15 |
Thảo hà xa |
15 |
|
Tảo hưu |
15 |
Tiền hồ |
10 |
Nam mộc hương |
15 |
Hạ khô thảo |
15 |
Hải tảo |
15 |
Thổ bối mẫu |
20 |
Sơn hải loa |
30 |
|
|
Sắc lấy nước uống mỗi ngày 1 thang
Bài 8: Chủ trị: ung thư tuyến ở phổi
|
Thục dương tuyền |
30 |
Long quì |
30 |
Bạt kháp |
30 |
|
Sơn hải hoa |
30 |
Ý dĩ |
30 |
Mẫu lệ |
30 |
Xà môi |
15 |
Sơn từ cô |
15 |
Bối mẫu |
10 |
|
|
|
|
Sắc uốn mỗi ngày 1 thang
Bài 9: Chủ trị ung thư phổi chưa phân hoá
|
Từ trường khanh |
30 |
Bán chi liên |
30 |
Bạch hoa xà |
30 |
|
Long quỳ |
30 |
Thổ phục linh |
30 |
Tiên hạc thảo |
30 |
Hoàng dược tử |
30 |
Tảo hưu |
15 |
Cúc hoa |
15 |
Tiền hồ |
10 |
Nam mộc hương |
10 |
Cát cánh |
10 |
|
|
|
|
|
|
Sắc uông mỗi ngày 1 thang
Bài 10: thuốc nước thanh phế ức ung thư
|
Hạ khô thảo |
30 |
Hải tảo |
30 |
Hải đới |
30 |
|
Mẫu lệ |
30 |
Thạch kiến xuyên |
30 |
Từ trường khanh |
30 |
Đan bì |
9 |
Qua lâu |
15 |
Sinh địa |
30 |
Hoa cúc |
30 |
Lưu hành tử |
30 |
Thiết dụ diệp |
30 |
Thục dương tuyền |
30 |
Ngư tinh thảo |
30 |
Bồ công anh |
30 |
Gia giảm: Người ho nhiều thì cho thêm bán hạ 12g, Trần bì 9g, Tì bà diệp 9g, bạch giới tử 30g. Người nôn ra máu thì thêm sinh địa 12g, đại kế 12g, tiểu kế 12g, hoa nhuỵ thạch 15g, tiên hạc thảo 30
Sắc uống mỗi ngày 1 thang
Bài 11: Thang thuốc tiêu ung thư phổi
|
Da cóc khô |
30 |
Đằng lê căn |
30 |
Ngư tinh thảo |
30 |
|
Ngân hoa |
30 |
Sa sâm |
15 |
Thiên đông |
15 |
Mạch đông |
15 |
Bách bộ |
15 |
Hạ khô thảo |
15 |
Hoa phù dung |
15 |
Bạch mao căn |
60 |
Tử thảo căn |
30 |
Bồ công anh |
30 |
Côn bố |
30 |
Hải tảo |
30 |
Hạt quýt |
9 |
Quyển bá |
30 |
Địa du |
15 |
Sinh địa |
30 |
Thục địa |
15 |
Bán chi liên |
30 |
Trạch lan |
9 |
Phòng phong |
30 |
Ngũ vị |
9 |
|
|
|
|
|
|
Sắc uống mỗi ngày 1 thang
Bài 12: Chủ trị ung thư phổi bệnh ở nhánh khí quản nguyên phát
|
Bách hợp |
|
Thục địa |
|
Sinh địa |
|
|
Huyền sâm |
|
Đương qui |
|
Mạch đông |
|
Bạch thược |
|
Sa sâm |
|
Tang bì |
|
Hoàng câm |
|
Mẫu lệ |
|
Tảo hưu |
|
Bạch hoa xà |
|
|
|
|
|
Gia giảm: Hụt hơi, yếu sức thì thêm hoàng kỳ, đẳng sâm. Đau ngực,chất lưỡi thâm tím, có những nốt ứ thì thêm hồng hoa, đào nhân, xuyên khung. Ứ huyêt thì thêm than bồ hoàng, than mấu ngó sen, tiên hạc thảo. Nếu khoang ngực có nước thì thêm đình lịch tử, rau mùi. Nếu đờm nhiều thì thêm sinh nam tinh, sinh pháp hạ. Nếu nhiệt thấp thì cho thêm sài hồ, cốt bì. Nếu nhiệt cao thì thêm thạch cao. Sắc lấy nước uống mỗi ngày 1 thang
Bài 13: Bài mạch vị địa hoàng và nhị mẫu ninh khái thang gia giảm chủ trị ung thư phổi loại phế thận lưỡng hư
|
Mạch đông |
10 |
Ngũ vị |
12 |
Sinh địa |
15 |
|
Đan bì |
15 |
Sơn du nhục |
10 |
Tri mẫu |
16 |
Xuyên bối |
10 |
Qua lâu |
15 |
Thiết phụ bì |
15 |
|
|
|
|
Bài 14: bài viện hoá đàm tán kết hoàn chủ trị ung thư phổi có tính ngoại biên phế thận đều hư suy, đàm ứ kết hợp với nhau,