HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN

Hotline/Zalo: 0964 239 568 - 0989 102 249

Statistics

1951329

 Today: 451
 Yesterday: 816
 Week: 2595
 Month: 13966
 Year: 313655
 All: 1951329
Online 6

- Bài thuốc hay chữa bệnh thấp khớp cấp

Bài thuốc hay chữa bệnh thấp khớp cấp

 

Biện chứng đông y: Phong hàn vào lạc, khí huyết không thông, kinh mạch tắc nghẽn.

Cách trị: Khư phong tán hàn, thông kinh hoạt lạc.

Đơn thuốc: Kháng phong thấp thang.

Công thức: Chế xuyên ô 10g, Quế chi 10g, Khương hoạt 10g, Phòng phong 10g, Bào sơn giáp 10g, Kỳ xà 10g, Chế nhũ hương, Một dược, mỗi thứ 10g, Tế tân 3g, Ma hoàng 3g, Ngô công 4 con.

Sắc uống, mỗi ngày một thang.

Hiệu quả lâm sàng: Lương XX, nữ, 28 tuổi, công nhân, ngày 2-4-1976 được bệnh viện xí nghiệp chẩn trị. Bệnh nhân đau di chuyển các khớp toàn thân, hơi sưng từng chỗ, rên rỉ liên tục, nằm liệt giường đã hơn 1 tháng. Tây y chẩn đoán là thấp khớp cấp, chữa không khỏi. Chồng mang đến khoa đông y. Khám thấy chất lưỡi đỏ nhạt, rêu trắng hơi bẩn, mạch trầm trì, thử máu: huyết trầm 40mm/giờ. ASLO 1250 đơn vị, chữa bằng thuốc khư phong tán hàn, thông kinh hoạt lạc. Cho uống “Kháng phong thấp thang”, đúng cǎn nguyên bệnh, chỉ uống 5 thang, các chứng giảm hẳn. Lại uống tiếp bài này 5 thang nữa. Lúc khám lại, cùng chồng đi bộ đến, đã hết đau đớn phù nề, mạch tế bình, chất lưỡi đỏ nhuận, rêu trắng tan hết. Kiểm tra lại huyết trầm 4mm/giờ, ASLO 6225 đơn vị. Dùng bài trên bỏ bớt Sơn giáp, Xuyên công, Kỳ xà, Ma hoàng, thêm Đương quy, Hoàng kỳ mỗi thứ 15g, Bạch thược, Tần giao mỗi thứ 10g. Theo dõi 4 nǎm, chưa thấy tái phát.

Bàn luận: Y học hiện đại cho rằng thấp khớp có liên quan với nhiễm liên cầu khuẩn tan huyết týp A. Khuẩn thể và các chất bài tiết của liên cầu khuẩn có tính kháng nguyên rất cao, kích thích cơ thể sản sinh ra kháng thể, hình thành phức hợp miễn dịch kháng nguyên kháng thể, khi phức hợp miễn dịch này đọng lại ở các khớp thì sinh ra chứng viêm khớp. Đối với bệnh này, y học hiện đại chưa có cách điều trị đặc hiệu, chỉ xử lý triệu chứng. Trong khi chữa bệnh này chúng tôi tuân thủ nghiêm ngặt nguyên tắc biện chứng luận trị của đông y tìm ra gốc bệnh, quý hồ tinh nhất, cốt sao đạt được cái tinh của phép biện chứng, phép chữa trị phải tinh, thuốc dùng phải tinh. Như ca bệnh này là phong hàn thấp tí, nhưng chủ yếu là phong hàn, cách trị ắt tinh nhất ở “ôn”. Dùng các vị thuốc khư phong tán hàn, thông kinh hoạt lạc, không vì lý do phong thấp nhiệt cần chống nhiễm khuẩn mà dùng bừa các thuốc “thanh” còn thuốc thuộc loại trùng có thể có tác dụng xua tan các phức hợp miễn dịch. 

THẤP KHỚP CẤP

Biện chứng đông y: Phong thấp và nhiệt đánh lộn, lan khắp các khớp, khí huyết bị tắc nghẽn.

Cách trị: Sơ phong thông lạc, thanh nhiệt lương huyết.

Đơn thuốc: Tang phòng thang.

Công thức: Tang chi 47g, (sắc trước), Xuyên khung 15g, Ti qua lạc 12g, Sinh địa 24g, Phòng phong 9g, Câu đằng 12g, Ngưu tất 9g, Hoàng bá 9g, Bạch thược 12g, Nguyên sâm 12g, Tần giao 12g. Sắc uống, mỗi ngày một thang.

Hiệu quả lâm sàng: Lư XX, nam, 28 tuổi, nông dân. Thân thể cao lớn, vốn thích ǎn nhậu các thứ cay táo nhiệt, trung tuần tháng 12 nǎm 1974 ngoại cảm phát sốt, phải điều trị 7 ngày, bệnh lui nhưng hai chân đau mỏi, cử động khó chịu, dần dần co quắp, trở mình khó khǎn, cuối cùng nằm liệt giường không dậy được, đã trị đông tây y tới nửa tháng không thấy chuyển biến tốt. Ngày 6 tháng 1 nǎm 1975, người nhà đem đến điều trị, thấy hai chân cả đùi lẫn bắp đều co quắp, đau và nóng, không co duỗi cử động gì được, nằm liệt giường, ǎn uống, đại tiểu tiện đều cần có người giúp đỡ. Miệng khô, đái vàng, đại tiện bí, chất lưỡi đỏ rêu vàng, mạch huyền tế sác. Bệnh do thích ǎn nhậu hút chất cay. Kinh lạc trước có nhiệt ẩn náu, lại gặp ngoại cảm phong hàn, thấp tà quấy phá, nhiệt ở lý vì ngoại tà bao vây nên uất lại, khí huyết mất sự tuyên thông, lại kéo triền miên lâu ngày, tà khí từ ngoài vào cùng với nội nhiệt ở mãi không đi, hóa hỏa thương âm, tổn hại tân dịch, làm cǎn mạch mất sự tư dưỡng mà gây bệnh.

Phép chữa chứng bệnh này là phải sơ phong thông lạc, thanh nhiệt lương huyết, dùng bài “Tang phòng thang”, hai ngày thì ra mồ hôi, đi ngoài được, bệnh hơi giảm, vẫn dùng bài thuốc đó bỏ Tần giao, ngày thứ sáu thì đau đớn giảm hẳn, nằm ngồi được, ngày thứ mười có thể ra khỏi giường đứng lên, chống gậy tập đi. Bài thuốc trên thêm Xuyên mộc qua 12g, Ngũ gia bì 9g, chữa 1 tháng khỏi như bình thường tuy vẫn còn thấy vùng lưng tức tối vô lực, phải dùng đến các thuốc tư âm bổ thận, dùng liền 7 ngày để củng cố về sau.

 

THẤP KHỚP CẤP

Biện chứng đông y: Thể chất dương thịnh, trong có nhiệt ẩn náu, phong hàn thấp tà quấy nhiễu.

Cách trị: Khư phong thấp, thanh nhiệt giải độc.

Đơn thuốc: Khư phong lợi thấp hoạt huyết (uống) thuốc rửa hoạt thông (rửa ngoài).

Công thức: Khư phong lợi thất hoạt huyết phương: Đương quy 9g, Hồng hoa 6g, Tần giao 9g, Phòng phong 9g, Tang kí sinh 12g, Mộc qua 9g, Ngưu tất 9g, Uy linh tiên 9g, Tì giải 9g, Thương truật 9g, Phục linh 9g. Sắc uống, mỗi ngày 1 thang.

Thuốc rửa Hoạt thông: Sinh địa 15g, Đơn bì 9g, Xích thược 9g, Ngân hoa 15g, Tử hoa địa đinh 15g, Hoàng bá 9g, Mộc thông 9g, Ti qua lạc 9g, Sắc nước ngâm tẩm chỗ bị bệnh mỗi ngày 2-3 lần.

Hiệu quả lâm sàng: Lưu X, nữ, thanh niên, đến khám đầu tháng 10 nǎm 1978. Mắt cá chân sưng nóng và đau, không đi lại được, khớp gối cũng đau, không nghĩ đến ǎn uống, bệnh đã hơn 20 ngày. Mạch tế sác, lưỡi sạch không rêu. Xét nghiệm máu lắng 54mm/giờ. Chẩn đoán lâm sàng là thấp khớp cấp. Đã dùng một ít thang thuốc, ngoài ra đã dùng “Thuốc rửa Hoạt thông” để rửa nhưng hiệu quả không rõ. Sau đó đổi sang uống “Khư phong lợi thấp hoạt huyết phương”, nhưng dặn vẫn rửa ngoài bằng “Thuốc rửa Hoạt thông”. Dùng thuốc đến ngày 21 tháng 10 mắt cá chân đã hết sưng, hết đau, nhưng khớp đầu gối có vẻ còn sưng đau. Dặn kiên trì uống thêm ít thang nữa nhằm đạt công hiệu đầy đủ. Hạ tuần tháng 11 nǎm ấy, anh của người bệnh đến cho biết cô em dùng thuốc xong đã khỏi bệnh ngay, tốc độ máu lắng giảm xuống bình thường, công tác trở lại.

Bàn luận: Thấp khớp là thuốc phạm trù “tí chứng” của đông y. Tí là có ý nghĩa bịt kín, ứng với trường hợp kinh lạc cơ biểu của người ta bị phong hàn thấp khí quấy rối, khí huyết không thông, cho nên các khớp đau đớn, lại thêm tê mỏi đều gọi là tí chứng. Có một loại nhiều tí, là do thể chất dương thịnh, trong thì có nhiệt ẩn náu, tuy có gặp phong hàn thấp tà nhưng vẫn có nhiều biểu hiện kiểu nhiệt. “Kim quỹ dực” nói: tạng phủ kinh lạc trước có chứa đầy nhiệt, mà gặp phong hàn thấp khí bên ngoài đến, nhiệt là hàn tà, khí không thông, hàn lâu ngày hóa nhiệt, ắt sinh tí nung đốt mà sinh bực bội. Bệnh của họ Tì là chứng bệnh này. Cho dùng Đương quy, Hồng hoa là để hoạt huyết, Tần giao, Phòng phong, Tang ký sinh. Tì giải là các thứ khư phong thấp. Mộc qua lợi cân cốt; Ngưu tất làm mạnh lưng gối; Uy linh tiên chủ về các chứng tì ngoan (ngoan cố); Thương truật, Phục linh làm khô tì lợi thấp. Lại dùng các thức thanh nhiệt giải độc sắc lên ngâm rửa để cho tính thuốc do lỗ chân lông mà đi vào, trong ngoài phối hợp mà trị bệnh, mới có kết quả tốt.

 (theo thaythuoccuaban.com)

 

Hiển thị: Danh sách / Lưới
Hiển thị:
Sắp xếp:
  Vị   Xuất xứ  : Đường Bản Thảo. -Tên khác : A ngu, Ẩ..
50,000đ
AN TỨC HƯƠNG Loại 2 =100.000đ/100gr ------------------------------------------------ ..
380,000đ
  Ba kích khô đã bỏ lõi Ba kích tươi  còn lõi Ba kích ..
85,000đ
Nấm Linh chi cũng như các loài nấm khác, khi trưởng thành sẽ sản sinh bào tử, tức là hạt giống ..
550,000đ
    Tên khoa học: Radix Stemonae Nguồn gốc: Rễ củ đăc chế biến khô của ..
30,000đ
Họ hành – Liliaceae. Xuất xứ: Bản Kinh Tên Việt Nam: Bá hợp, Cây tỏi rừng. Tên khác: Ph..
55,000đ
   Cỏ sống nhiều năm, thân 4 góc, bò ở gốc, mảnh ở ngọn, cao 0,15-0,20m. Lá mọc..
180,000đ
  1. Tên khoa học: Typhonium trilobatum (L.) Schott.). 2. Họ: Ráy (Araceae). ..
45,000đ
    Tên khoa học: Tuber Stephaniae glabrae Nguồn gốc: Phần gốc ..
20,000đ
                  &n..
30,000đ
Hoa cúc trắng chữa hoa mắt, chóng mặt               &n..
40,000đ
  Cây Bạc Hà Mint (Peppermint) hay còn gọi là Bạc Hà Cay hoặc Bạc Hà Tiêu là loại th..
20,000đ
                  ..
30,000đ
                  &n..
120,000đ
                  &n..
180,000đ
Vị  thuốc: Bạch Hoa Xà Thảo Tên khác: Bạch hoa xà thiệt thảo Tên Latin: Herba Oldenland..
120,000đ
  Rhinacanthus communis Nees. Tên khác: Kiến cò, Nam uy linh tiên. Tên ..
130,000đ
 Cỏ tranh   Tên khoa học: Rhizoma Imperatae Nguồn gốc: Dược liệu là..
20,000đ
  Tên khác: Phục linh. Nguồn gốc: Quả thể nấm Poria cocos Wolf., họ Nấm lỗ ..
35,000đ
1. Tên khoa học: Paeonia lactiflora Pall. 2. Họ: Hoàng liên (Ranunculaceae). 3. Tê..
48,000đ
                  ..
80,000đ
  1. Tên khoa học: Quả chín phơi hay sấy khô của cây Tật lê (Tribulus terrestris..
30,000đ
    Vị thuốc: Bạch Đậu Khấu Tên khác: Đậu ..
50,000đ
BỐI MẪU(Bulbus Fritillariae) Bối mẫu dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Bản kinh, thường..
220,000đ
Rễ bồ công anh có thể chữa được ung thư máu Bồ công anh còn có tên khác là rau bồ cóc, diếp dại,..
20,000đ
 Cây nhỏ mọc nhiều năm, có một hệ thống rễ và thân ngầm rất phát triển. Thân ng..
35,000đ
Cam toại Tên thuốc: Cam toại Tên khoa học: Euphorbia sieblodian Morren et Decasne hay Eu..
220,000đ
Chi tử  (tên khoa học: )tác dụng chữa sốt phiền khát, hoàng đản, thổ huyết, chảy máu cam, đại t..
30,000đ
CHUỐI HỘT CHÍN -Là quả chuối hột vừa chín tới đem ép dẹp, phơi khô, Dùng bằng cách..
130,000đ
  Tên khoa học: Fructus Aurantii immaturus Nguồn gốc: Quả non phơi khô của ..
18,000đ
Chỉ xác \ Tên khác:Thanh bì. Quả chanh gai Tên khoa học: Fuctus Citri aurantii ..
16,000đ
  Tên khác: Hải mã, Thuỷ mã. Tên khoa học: Hippocampus Nguồn gốc: Vị ..
380,000đ
Dược liệu là rễ đã cạo vỏ ngoài phơi hoặc sấy khô của cây Cát cánh họ hoa Chuông (Campanulaceae)..
50,000đ
Tên thuốc: Cát căn. Tên khác: Sắn dây. Tên khoa học: Pueraria thomsoni Bent..
25,000đ
    Câu đằng là một loại dây leo, thường mọc nơi mát. Lá mọc đối có cuống, hình ..
55,000đ
1. Tên khoa học: Phyllanthus urinaria L. 2. Họ: Thầu dầu (Euphorbiaceae). 3. Tên khác: Diệ..
95,000đ
1. Tên  1. Tên khoa học: Ageratum conyzoides L. 2. Họ: Cúc (Asteraceae). 3. Tê..
95,000đ
Cây nở ngày (Herba Gomphrenae) Là cây cỏ sống lâu, mọc nằm rồi đứng, phân nhánh nhi..
100,000đ
Râu mèo, Cây bông bạc - Orthosiphon spiralis (Lour.) Merr., thuộc họ Hoa môi - Lamiaceae. ..
105,000đ
Tên thuốc: Cảo bản Tên gọi khác: Ligusticum root, (Gaoben). Tên khoa học:&nb..
40,000đ
1. Tên khoa học: Cibotium barometz J. Sm. = Dicksonia barometz L.) 2. Họ: Kim mao (Dickso..
15,000đ
1. Tên khoa học: Eleusine indica Gaerth. 2. Họ: Lúa (Poaceae). 3. Tên khác: Tết suất t..
90,000đ
  1.Tên khoa học: Stevia r..
20,000đ
1. Tên khoa học: Euphorbia pilulifera L. hay Euphorbia hirta L. 2. Họ: Thầu dầu (Euphorbi..
95,000đ
   Cây đằng xay thường gọi là cây cối xay, hay còn gọi nhĩ hương thảo, giăn..
90,000đ
1. Tên khoa học: Drynaria fortunei J.Sm. 2. Họ: Dương xỉ (Polypodiaceae). 3. Tên k..
20,000đ
Chúng sống ký sinh và hoại sinh trên cây gỗ trong nhiều năm (đến khi cây chết thì nấm cũng c..
300,000đ
  Còn gọi là cây ráy dại, dã vu. Tên khoa học Alocasia odora (Roxb) C, Koch. T..
100,000đ
  1. Tên khoa học: Dâm dương hoắc (Epimedum macranthum Merr. et Desne.) Dâm dương hoắc lá hình ..
50,000đ
  1. Tên khoa học: Tinospora tomentosa Miers. 2. Họ:  Tiết dê (Menispermaceae). ..
105,000đ
                  Dương ..
32,000đ
      Tên khác: Hòe Thực (Bản Kinh), Hòe Nhụy (Bản Thảo Đồ Kinh), Hòe..
40,000đ
Theo đông y Hoa tam thất có tác dụng giảm cholesterol (chữa mỡ máu / chữa máu nhiễm mỡ): giả..
100,000đ
  1. Tên khoa học: Dược liệu là rễ khô của cây Hoàng cầm (Scutellaria baicalensis Ge..
55,000đ
    1. Tên khoa học: Vị thuốc là rễ đã phơi hay sấy khô của cây Hoàng kỳ (As..
55,000đ
Loại nguyên củ 120k/100g 1. Tên khoa học: Hoàng liên chân gà (Coptis teeta Wall.) và ..
170,000đ
    1. Tên khoa học: Hoàng tinh hoa đỏ: Polygonatum kingianum Coll et Hemsl., Ho..
60,000đ
Tên khác: Hoạt thạch phấn Tên khoa học: Talcum Nguồn gốc: Vị thuốc là khoáng chất..
10,000đ
  Tên khác: Cây xó nhà, Giáng ông. Nguồn gốc: Dược liệu là chất gỗ màu đỏ do mộ..
20,000đ
   Tên khác: Sang dragon. Nguồn gốc: Dược liệu là nhựa khô lấy từ quả cây Cala..
80,000đ
  . Tên khoa học: Corydalis bulbosa DC. 2. Họ: Thuốc phiện (Papaveraceae). 3. Tên ..
85,000đ
   . Tên khoa học: Scrophularia buergeriana Mig. và loài Scrophularia ningpoensis H..
30,000đ
                          &..
90,000đ
    CỦ HÀ THỦ Ô TRẮNG Tên khác: Dây sữa bò, Mã liên an, dây mốc, củ v..
26,000đ
  1. Tên khoa học: Fallopia multiflora (Thunb.) Haraldson = Polygonum multiflorum Thunb.). ..
35,000đ
  Tên thuốc: Hạnh nhân Tên khoa học: Semen Armeniacae Amarum Tên vị thuốc: Hạnh nhân..
35,000đ
  Chuối hột dùng để chữa bệnh là chuối có nhiều hạt, hạt vỏ đen bên trong có bột..
30,000đ
1. Tên khoa học: Rosa laevigata Michx. 2. Họ: Hoa hồng (Rosaceae). 3. Tên khác: Ki..
55,000đ
                          &nb..
100,000đ
  1. Tên khoa học: Sargentodoxa cuneata (Oliv.) Rehd et Wils. 2. Họ: Đại huyết đằ..
18,000đ
              &nbs..
30,000đ
Chữa bệnh thống phong bằng lá sakêT Theo lương y Vũ Quốc Trung, bệnh thống phong (còn gọi là gút)..
90,000đ
   Tên  Tên thuốc: Flos Buddlejae Tên khoa học : ..
85,000đ
Giới thiệu Cây mật nhân hay còn họi là cây  Bá bệnh, cây Bách bệnh. Cây mật nhân c..
120,000đ
  Mô tả : Như trong hình trên cho thấy, trái mộc thiên sâm còn ở trên cây..
750,000đ
1.NHANG NGẢI CỨU TUỆ HẢI ĐƯỜNG Nhang ngải cứu loại trung 10 cây/1 gói =35k   ..
35,000đ
  Mô tả ngắn: Nhục đầu khấu có tên khoa học là Myristica fragrans Houtt. th..
50,000đ
  Nấm Linh Chi đỏ có một lịch sử hơn 4000 năm, được coi là một loại thảo mộc cao cấ..
150,000đ
   trái lớn trái nhỏ  Được trồng ở nhiều nơi, cây dứa dại có thể..
100,000đ
Bạn muốn mua hàng của shop qua Shopee hãy quét mã QR trên hoặc vào theo đường link:&nb..
35,000đ
Tên khác: cây ngao, nhầu núi, giầu, noni Tên khoa học: Thuộc họ cà phê ( Rubiaceae ) ..
90,000đ
  Loại nhỏ (100gr = 16-30 con) = 60.000đ/100gr Loại lớn ( 200-400g/..
55,000đ
                        ..
150,000đ
    Tên khác Tên khác: Nhân sâm tam thất, Kim bất hoán.Điền Thất Tên k..
160,000đ
Tên khác:Tang chi. Tên khoa học: Morus alba L. , họ Dâu tằm (Moraceae). Cây được trồng ..
85,000đ
  Thiên Ma  loại thường=40.000/100g Thiên Ma Hong kong(Loại tốt) 210.000..
40,000đ
    &nbs..
110,000đ
  {} }                     &..
105,000đ
  Tỏa dương còn có tên cu chó vì nó có hình thù như dương vật của chó, lại có ý kiến vì ..
80,000đ
1. Tên khoa học: Alpinia oxyphylla Mig. 2. Họ: Gừng (Zingiberaceae). 3. Tên khác: Anh ..
40,000đ
1. Tên khoa học: Syzygium aromaticum (L.) Merill et L.M. Perry = (Eugenia caryophylata T..
50,000đ

Hotline/zalo: 0964 239 568 - 0989 102 249 , Email :ducle568@gmail.com , Website :caythuocnam.com.vn   

 90/14/16 -Trần Văn Ơn -Tân Sơn Nhì - Tân Phú - TP.HCM

Lưu ý: Các thông tin trên website này chỉ mang tính chất tham khảo, khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

                                                   

caythuocnam.com.vn © 2024
Cài đặt bởi WebsiteGiaSoc

BACK TO TOP