Hotline/Zalo: 0964 239 568 - 0989 102 249
1. Tên
1. Tên khoa học: Sanguisorba officinalis L.
2. Họ: Hoa hồng (Rosaceae).
3. Tên khác:
4. Mô tả:
Rễ hình thoi hoặc hình trụ không đều, hơi cong queo hoặc vặn, dài 5 - 25 cm, đường kính 0,5 - 2 cm, mặt ngoài màu nâu tro, màu nâu hoặc tía thẫm, thô, có nếp nhăn dọc, có vân nứt ngang và vết rễ con. Chất cứng. Mặt bẻ tương đối phẳng, vỏ có nhiều sợi dạng bông, từ màu trắng vàng đến màu nâu vàng, gỗ màu vàng hoặc nâu vàng, tia gỗ xếp thành hàng xuyên tâm. Cắt thành lát hình tròn hay hình bầu dục không đều, dầy 0,2 - 0,5 cm, mặt cắt màu đỏ tía hoặc nâu. Không mùi, vị hơi đắng, săn.
5. Phân bố:
Vị thuốc phải nhập từ Trung Quốc.
6. Trồng trọt:
7. Bộ phận dùng:
Rễ và thân rễ, toàn cây.
8. Thu hái, chế biến:
Mùa xuân khi cây sắp nảy chồi, hoặc mùa thu sau khi cây khô, đào lấy rễ, loại bỏ rễ con, rửa sạch, phơi hoặc sấy khô, hoặc thái phiến rồi phơi khô.
Địa du phiến: Rửa sạch rễ Địa du, loại bỏ tạp chất, thân cây còn sót lại, ủ mềm, thái lát dày, phơi hoặc sấy khô để dùng.
Địa du thán: Lấy địa du phiến, sao lửa to đến khi mặt ngoài có màu đen sém và bên trong có màu vàng thẫm hay màu nâu. Lấy ra để nguội.
9. Tác dụng dược lý:
9.1. Tác dụng cầm máu: dùng bột Địa du hoặc bột Địa du sao cháy bơm vào bao tử chuột nhắt, thời gian chảy máu của chuột ở 2 lô thí nghiệm đều được rút ngắn là 21,9% và 45,5%, không có khác biệt rõ rệt. Bơm thuốc sinh Địa du và than Địa du vào bao tử thỏ, thời gian đông máu đều rút ngắn 25%.
9.2. Tác dụng đối với bỏng thực nghiệm: Bột Địa du bôi vết bỏng của thỏ và chó thực nghiệm có kết quả nhất định. Hiệu quả điều trị của chất Tannin không bằng Địa du cho nên có thể nói là tác dụng trị bỏng của Địa du không phải chỉ do Tannin mà còn do các thành phần khác.
9.3. Tác dụng kháng khuẩn: Thuốc có tác dụng ức chế nhiều loại vi khuẩn như tụ cầu vàng, liên cầu khuẩn tán huyết B, Phế cầu, não cầu, các loại trực khuẩn lao, coli, mủ xanh, thương hàn, phó thương hàn, kiết lî, bạch hầu và một số nấm gây bệnh, virút cúm loại Á châu á, có thể do thuốc có chất acid tannic vì nếu dùng cao áp tiệt trùng thuốc thì tác dụng kháng khuẩn giảm. Chất Tannin cũng có tác dụng chống nấm.
9.4. Tác dụng kháng viêm: Nước hoặc cồn chiết xuất Địa du đều có tác dụng kháng viêm tiêu sưng.
9.5. Những tác dụng khác: Thuốc có tác dụng hạ áp nhẹ và tạm thời đối với thỏ gây mê. Thuốc có tác dụng tăng cường tiêu hóa chất anbumin rõ rệt. Dịch chích chế từ Địa du tươi nâng cao tác dụng của bạch cầu. Thuốc có tác dụng ức chế tế bào ung thư cổ tử cung loại JTC-26.
9.6. Độc tính: cho chuột lớn mỗi ngày uống nước dịch chiết xuất Địa du (1: 3) 20ml/kg trong 10 ngày không thấy gì có nhiễm độc, nhưng sau khi cho thuốc ngày thứ 5 và ngày thứ 10 sinh thiết gan kiểm tra thấy tế bào gan tăng sinh và có hiện tượng gan nhiễm mỡ.
10. Thành phần hoá học:
Tanin, flavonoid, saponosid.
11. Công năng:
Lương huyết, chỉ huyết, giải độc liễm nhọt.
12. Công dụng:
Được dùng cả trong Đông y và Tây y. Tây y dùng để cầm máu, giúp sự tiêu hoá, rửa các vết loét. Đông y dùng để chữa đại tiểu tiện ra máu, trĩ ra máu, lỵ ra máu, băng huyết, dong huyết, bỏng nước, bỏng lửa, mụn nhọt thũng độc.
13. Cách dùng, liều lượng:
Ngày uống 5-10g, dạng thuốc sắc. Dùng ngoài: Lượng thích hợp, tán bột Địa du đắp nơi bị đau.
14. Bài thuốc:
14.1. Trị các chứng xuất huyết: thuốc có tác dụng lương huyết chỉ huyết.
Địa du tán: Địa du, Thuyên thảo căn đều 10g, Hoàng cầm 6g, Hoàng liên 3g, Phục linh 10g, Sơn chi 6g sắc uống hoặc làm thuốc tán trị tiêu có máu.
Địa du Cam thảo thang: Địa du 15g, Cam thảo 4g, sắc nước uống trị tiêu ra máu.
Bạch vân địa tán ( Địa du, Bạch cập, Vân nam, Bạch dược mỗi thứ 1g tán mịn trộn đều), mỗi lần 3g, ngày uống ( nuốt) 3 - 4 lần, đã trị 100 ca xuất huyết tiêu hóa trên, có kết quả 95 ca, không có kết quả 5 ca, tỷ lệ kết quả 95%. Những ca không kết quả có ung thư bao tử 3 ca, lóet hành tá tràng 2 ca ( Báo cáo của Hồng lâm, học báo Trung y học viện Triết giang 1985, 9 (4): 26).
Trị nhổ răng ra máu: Địa du than 2g, Tế tân 1g, Huyết dư than 1g, Băng phiến 0,1g chế thành chất xốp dạng keo để dùng. Đã dùng cho 40 ca chảy máu sau nhổ răng, kết quả tốt (Báo cáo của Lý đức Hoa, Trung thảo dược 1987,18(1):43).
14.2. Trị lao phổi ho ra máu: Trương Đạo Thành dùng bài gia vị Địa cam thang trị lao phổi, ho ra máu kết quả tốt. Bài thuốc gồm: Địa du sao 12g, Bạch mao căn 80g, Sanh cam thảo, Bách thảo sương đều 8g, cho nước sắc chia uống nhiều lần trong 1 ngày (Trung y tạp chí 1966, 4:31).
14.3. Trị băng lậu: Khương Công Nhiệm báo cáo 1 ca xuất huyết tử cung cơ năng, đã dùng nhiều thuốc Trung tây y không khỏi; cho uống độc vị Địa du 60g sắc với giấm và nước, mỗi thứ một nửa cho uống ngày một thang, 4 ngày sau hết chảy máu. Sau 4 ngày máu cầm, ăn uống khá hơn, dùng tiếp 3 thang thì khỏi. (Tạp chí Trung y Triết giang 1965, 8(3):4).
14.4. Trị bỏng : dùng Hồng du cao (Địa du, Tử thảo, Đương qui đều 1 lạng, Băng phiến 5 đồng cân, Cam thảo 2 đồng cân), chế thành thuốc đắp ngoài cứ 6 - 7 ngày thay thuốc, có nhiễm khuẩn 2 - 3 ngày thay, ngoài việc chống choáng, dùng trụ sinh lúc có nhiễm khuẩn. Đã dùng thuốc trị 216 ca bỏng, ngoài 1 ca chết do bệnh quá nặng, còn đều khỏi (Trung y tạp chí 1963, 9:21).
14.5. Trị kiết lỵ: dùng Phiến Địa du (mỗi viên có 0,175) trị chứng lî cấp, người lớn mỗi lần uống 6 viên, ngày 3 lần, trẻ em giảm liều, đã trị 91 ca, có kết quả 95,6%. Dùng cho người lành mang vi khuẩn, mỗi lần uống 6 viên, ngày 3 lần, một liệu trình 7 ngày. Trị 43 ca, sau 1 tuần kiểm tra lại, tỷ lệ chuyển âm tính là 88,37% (Tạp chí Y dược Hồ nam 1978,3:18).
14.6. Trị bỏng nước sôi: Dùng rễ Địa du rửa sạch phơi khô, sao thành than tồn tính tán bột mịn, trộn dầu mè thành cao mềm 50%, trực tiếp bôi vào vết bỏng, nhiều lần trong ngày. Kết quả 55 ca bỏng độ II, III sau 5 - 7 ngày khỏi, có tác dụng giảm đau (Tư liệu của Tân y học viện Giang tô, 1970 tr.32).
14.7. Trị loét cổ tử cung: Dùng Địa hòe hoàn ( Sanh Địa du, Sanh Hoa hòe, Minh phàn, Long cốt) mỗi tối rửa chỗ loét bằng thuốc tím (permanganate potassium) 0,1%, đặt 2 hoàn vào chỗ sâu âm đạo, 2 ngày một lần, 4 lần cho một liệu trình, các liệu trình cách nhau 5 ngày, không đặt thuốc vào thời gian trước và sau hành kinh 5 ngày. Đã trị 573 ca, kết quả sau 1 - 3 liệu trình khỏi là 212 ca, tốt là 62 ca, có kết quả 191 ca, không kết quả là 78 ca (Tân trung y 1978, 3:25).
14.8. Trị bệnh ngoài da: Địa du sao vàng tán bột mịn, cho vaselin chế thành cao 30% đắp ngoài tại chỗ, trước khi bôi đắp thuốc, tùy bệnh rửa bằng thuốc tím hoặc bằng dầu. Đã dùng trị các loại chàm, viêm da, lở ngoài da, nấm chân 109 ca, khỏi 47 ca, tốt 50 ca, thời gian trị khỏi trung bình là 8,3 ngày. Đối với thấp chẩn chảy nước và thấp chẩn do giản tĩnh mạch 26 ca đều khỏi (Tạp chí Trung hoa bì phụ phoa 1963, 9(5):324).
Kiêng kỵ: Không dùng Địa du cho các trường hợp bỏng diện rộng. Dạng thuốc mỡ của cây này có thể gây nhiễm độc sau khi hấp thu toàn thân.
Những điều cần lưu ý :
*************************************************************************
Giá Bán: 35.000 đ/100g (giá bán này áp dụng 100g-500g,mua trên 500g giá sẽ giảm theo số lượng hàng mua)
Liên hệ đặt hàng và giao hàng nhanh tận nơi 24/24h tất cả các ngày trong tuần.
Hotline / Zalo: 0964 239 568 - 0989 102 249
Email: ducle568@gmail.com - Website:caythuocnam.com.vn
Add :90/14/16 , Trần Văn Ơn , P.Tân Sơn Nhì , Q.Tân Phú ,TP.Hồ Chí Minh.
+ Khách hàng ở nội thành Tp.HCM được miễn phí ship cho đơn hàng từ 300k trở lên, các huyện ngoại thành được miễn phí ship cho đơn hàng từ 450k trở lên. Những đơn hàng dưới số tiền trên sẽ cộng thêm 15k-30k cho 1 đơn hàng (tùy theo loại hàng có thể được miễn phí ship 1 phần hoặc toàn bộ đơn hàng).
+ Khách hàng ở các tỉnh tùy theo giá trị đơn hàng có thể được miễn phí ship 1 phần hoặc toàn bộ đơn hàng. Phí ship COD đi tỉnh cho 1 kg đầu tiên=35k-40k, mỗi kg tiếp theo cộng thêm 5-10k/1kg, đơn hàng từ 600k trở lên sẽ được miễn phí ship cho toàn bộ đơn hàng.
+ Khách hàng ở tỉnh sẽ được gửi COD (giao hàng thu tiền) qua bưu điện hoặc các công ty giao hàng chuyên nghiệp, gửi qua hệ thống xe khách theo yêu cầu của khách hàng.
+ Tất cả các mặt hàng bán trên Website:caythuocnam.com.vn là đúng loại, không nhầm lẫn pha trộn và luôn là loại có chất lượng tốt, được xem hàng trước khi trả tiền, được đổi hoặc trả lại và được hoàn 100%. tiền hàng.